


NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch
a. Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.
Trường hợp cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch của cá nhân
thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ
của giấy tờ do người yêu cầu xuất trình hoặc nộp.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ yêu cầu
cấp bản sao trích lục sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ
sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối
tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay sau
khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ
tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch,
báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký bản sao trích lục hộ
tịch.
- Bản sao
Trích lục hộ tịch chuyển tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho người
yêu cầu.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp người
yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch;
- Người thực
hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan,
tổ chức có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản
yêu cầu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Cơ quản quản lý cơ sở dữ liệu
hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp
bản sao trích lục hộ tịch theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
- Văn bản yêu
cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu
là cơ quan, tổ chức.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp
bản sao trích lục hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không
phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với
người ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Ngay trong
ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch..
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao trích
lục hộ tịch.
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ Phí: 8.000
đồng/1 bản sao;
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp bản
sao trích lục hộ tịch (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin
trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận
là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch (Thông tư số 281/2016/TT-BTC).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:..........................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................
Nơi cư trú:.........................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:..............................................................................................................
Quan hệ với
người được cấp bản sao Trích lục hộ tịch: ...........................................................
Đề nghị
cơ quan cấp bản sao trích lục ...............................cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..............................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh:........................................................................................................
Giới tính:
...........................Dân tộc: ............................... Quốc tịch: ...............................
Nơi cư trú:............................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: ................................................................................................................
Số định danh
cá nhân (nếu có): ...................................................................................................
Đã đăng ký tại: ...............................................................................................................................
Ngày...........tháng............năm..................
số.............Quyển số: ....................
Số lượng bản sao yêu cầu cấp:.......................bản.
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng
sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
Làm tại: ............................... , ngày ...... tháng
..... năm...........
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
II.
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1.
Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
- UBND cấp xã căn cứ vào sổ
gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội
dung đã ghi trong sổ gốc.
- Trong trường hợp không
tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản
sao thì Ủy ban nhân dân cấp xã đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho người yêu cầu.
- Người yêu cầu cấp bản sao
từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu qua
bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình
bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ
sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho UBND cấp xã cấp bản sao.
- Trường hợp người yêu cầu là người đại diện
theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản
chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người thừa kế khác của người
được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ
chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn
được thực hiện ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã đang quản lý sổ gốc
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao được cấp từ sổ gốc.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 3.000 đồng/bản
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Phải có sổ gốc.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 3619/QĐ-UBND ngày 02 tháng
10 năm 2018 của UBND tỉnh Hải Dương.
2.
Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình
bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng
thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì Ủy ban nhân dân cấp xã tiến hành chụp từ bản chính để
thực hiện chứng thực, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không có phương tiện
để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản
chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản
không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao như quy định dưới đây thì thực
hiện chứng thực bản sao, như sau:
-
Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
-
Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
- Không được dùng làm cơ sở để chứng thực
bản sao các giấy tờ, văn bản sau:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt
nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác
định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo
đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm,
uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng
không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
+ Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng
thực bản sao và bản sao cần chứng thực. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ
xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải có đầy đủ các trang đã
ghi thông tin của bản chính.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng
thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực không thể đáp ứng
được thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu
hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao được chứng thực từ bản chính.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
3.
Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm
chỉ được)
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không
thể ký, không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng
thực chữ ký.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của
mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký
thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt người thực hiện chứng
thực và thực hiện chứng thực như sau:
- Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký
theo mẫu quy định;
- Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của UBND cấp
xã thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02
(hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu
chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất
trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả
mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng
thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động
chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân
tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân
- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng,
giao dịch, trừ các trường hợp chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường
hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền
và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động
sản hoặc trường hợp pháp luật có quy định khác.
+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu
chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số
23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần
chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc UBND cấp xã hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Hộ
chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng.
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ.
Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu
người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội
dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không cần công chứng hoặc chứng thực chữ
ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản
dịch).
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm
chỉ.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp
được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản). Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo trang của bản chính
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
- Thông tư số 264/2016/TTBTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 257/2016/TTBTC ngày
11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
4.
Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy
tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp
01 bộ hồ sơ .
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng,
giao dịch được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã đã chứng thực hợp đồng,
giao dịch. Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di
chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực
hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu
cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được,
không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa
vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh
số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
- Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng
văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào Sổ chứng thực hợp đồng,
giao dịch.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ
sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ
sung có liên quan đến tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm
bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao
giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định
phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính mạng
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Miễn lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp
tài sản cho cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn, gồm các lĩnh vực sau:
+ Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ
quá trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu
mua, chế biến và tiêu thụ.
+ Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp,
thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
+ Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá
trình sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay phát triển ngành nghề tại địa
bàn nông thôn.
+ Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới.
+ Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của
cư dân trên địa bàn nông thôn.
+ Cho vay theo các chương trình kinh tế
liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
5.
Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ
sơ.
- Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép,
đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu không làm ảnh
hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực
hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi
sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề của
hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa, ngày tháng
năm sửa.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại
nơi nộp hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai
sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu,
quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài
sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường
hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình bản chính để đối
chiếu).
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải
được bảo đảm ngay trong ngày UBND cấp xã tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch.
Miễn lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp
tài sản cho cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát
triển nông nghiệp, nông thôn, gồm các lĩnh vực sau:
+ Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá
trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế
biến và tiêu thụ.
+ Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp,
thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
+ Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá
trình sản xuất nông nghiệp.
+ Cho vay phát triển ngành nghề tại địa
bàn nông thôn.
+ Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới.
+ Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của
cư dân trên địa bàn nông thôn.
+ Cho vay theo các chương trình kinh tế
liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
6.
Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực
từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ theo quy định.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy
tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch
xuất trình.
- Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ
hợp đồng, giao dịch.
- Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành
chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực
như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký
theo mẫu quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan,
tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản
chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực.
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản
chính hoặc bản sao có chứng thực, Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
Trong ngày Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã lưu trữ hợp đồng,
giao dịch.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Bản sao hợp đồng, giao dịch được chứng thực.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không.
- Lệ phí: 2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3
trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là
căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí chứng thực.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1.
Thủ tục Đăng ký khai sinh
a. Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa
đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận
trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng, hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều
thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận thời gian còn lại được chuyển
giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và
phù hợp, công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư
pháp - Hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh
cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng
ký khai sinh), ghi nội dung khai sinh vào Sổ và ký tên vào Sổ đăng ký khai
sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy khai sinh cấp cho người được đăng
ký khai sinh.
- Sau khi nhận Sổ và Giấy khai sinh từ
công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn để người
đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ, đồng thời trao Giấy khai sinh cấp cho người
được đăng ký khai sinh.
* Lưu ý:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em
phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền
thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận
đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
b. Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực
tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực hiện việc đăng ký khai sinh
có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban
nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết
hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng
xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
*
Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp
không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc
sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có
biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập.
- Trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra
do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ
trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường
hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản
về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai sinh
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: Đối với trường hợp đăng ký khai
sinh không đúng hạn: Mức lệ phí là 5000 đồng/lần
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh
đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu kèm theo)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch.;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: .............................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ......................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...........................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .........................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
2. Thủ tục Đăng ký kết hôn
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Sau khi tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức Tư
pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi việc
kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn, hướng dẫn hai bên nam, nữ ký vào Giấy chứng nhận
kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
Người có yêu
cầu đăng ký kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trích lục
ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn;
- Bản chính
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp
trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa
bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước
ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại
giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Ngay trong
ngày công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn
giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
bên nam hoặc bên nữ.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
kết hôn
i.
Phí, Lệ phí
Không
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai Đăng
ký kết hôn (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Các bên
không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả
tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa
những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng.
* Lưu
ý: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:................................................................................................
Thông
tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
....................................
|
3.
Thủ tục Đăng ký nhận cha, mẹ, con
a. Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ,
con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay
toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp,
xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy/phiếu tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ
sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận
trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng, hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều
thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận thời gian còn lại được chuyển
giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng và không có tranh chấp, công
chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch
ghi và ký vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Sau khi nhận Sổ và Trích lục đăng ký nhận
cha, mẹ, con từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hướng dẫn để người đi đăng ký hộ tịch ký tên vào Sổ, đồng thời trao Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con cho người đi đăng ký hộ tịch.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận
đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
b. Cách thức thực hiện
Người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con
(một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định
thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Giấy tờ, đồ vật hoặc chứng cứ khác chứng
minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định
hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì
phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng minh mối quan
hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là
con chung của hai người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư
pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải
quyết không quá 08 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận
là cha, mẹ, con.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ,
con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau
như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người
cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì
không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày
05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:.............................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: .........................................................................................
Đề nghị
cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên:............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:.........................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân: ............................................................................................................................
Là...................................... của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:.........................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân: ............................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật,
tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại.................ngày .........tháng..........năm.........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha
4. Thủ tục Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà
không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc
từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do
từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy việc nhận cha, mẹ, con là đúng
và không có tranh chấp; thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức Tư
pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội
dung nhận cha, mẹ, con vào Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con; ghi nội dung khai sinh
vào Sổ đăng ký khai sinh, cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số
định danh cá nhân (đối với các địa phương đã triển khai cấp Số định danh cá
nhân khi đăng ký khai sinh) và ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
ký Giấy khai sinh và Trích lục nhận cha, mẹ, con.
- Sau khi nhận
kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng
dẫn để người đi đăng ký khai sinh và nhận cha, mẹ, con ký tên vào Sổ, đồng thời
trao Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh cho người đi đăng ký
hộ tịch.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
Người yêu cầu
đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con (một hoặc hai bên) nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện
tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con theo mẫu.
- Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
- Giấy tờ, đồ
vật hoặc chứng cứ khác chứng minh quan hệ cha, con hoặc quan hệ mẹ, con gồm:
+ Văn bản của
cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận quan hệ
cha con, quan hệ mẹ con.
+ Trường hợp
không có văn bản nêu trên thì phải có thư từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật
dụng khác chứng minh mối quan hệ cha con, quan hệ mẹ con và văn bản cam đoan của
cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai người, có ít nhất hai người thân
thích của cha, mẹ làm chứng.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
03 ngày làm
việc kể từ thời điểm Công chức Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp
phải xác minh thì không quá 08 ngày làm việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh kết hợp nhận cha, mẹ, con.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh, Trích lục nhận cha, mẹ, con (Mẫu
kèm theo)
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
+ Đăng ký
khai sinh: 5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
+ Lệ phí đăng
ký nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký khai sinh, Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Bên nhận và
bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận
cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp
nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người
con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ
được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận
cha, mẹ, con.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................ghi
bằng chữ: .............................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ......................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...........................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .........................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON
Kính gửi:.............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con: .........................................................................................
Đề nghị
cơ quan công nhận người có tên dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên:............................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:.........................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân: ............................................................................................................................
Là...................................... của người
có tên dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới
tính:.....................................Dân tộc:...........................................Quốc tịch:.........................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ
tùy thân: ............................................................................................................................
Tôi cam đoan việc nhận.......................................nói trên là đúng sự thật,
tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan
của mình.
Làm tại.................ngày .........tháng..........năm.........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha
5. Thủ tục Đăng ký khai tử
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ
sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ
sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp
nhận.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Ngay sau
khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, nếu thấy thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp,
công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục khai tử;
công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi và ký tên vào Sổ đăng ký khai tử.
- Sau khi nhận
Sổ và Trích lục đăng ký khai tử công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hướng dẫn để người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ, đồng thời
trao Trích lục đăng ký khai tử cho người đi đăng ký hộ tịch.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký khai tử;
- Người thực
hiện việc đăng ký khai tử có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp
không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ
chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Ngay trong
ngày công chức Tư pháp - Hộ tịch tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính:
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử;
+ Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc
đăng ký khai tử trong trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của
người chết.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục
khai tử
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai tử đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký khai tử (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:............................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: ......................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú cuối cùng:.............................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử:..... do.........................................................................................
..................................................................................................................... cấp ngày ......... tháng ......... năm .................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
............................................. ,
ngày ......... tháng ........ năm ...............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
......................................
|
6. Thủ tục Đăng ký khai sinh lưu động
a.
Trình tự thực hiện
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký khai sinh lưu động có trách
nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh, giấy tờ hộ tịch và điều kiện
cần thiết để thực hiện đăng ký lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức
đăng ký lưu động, bảo đảm thuận lợi cho người dân.
- Tại địa điểm
đăng ký hộ tịch lưu động, công chức Tư pháp - Hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu
điền đầy đủ thông tin trong Tờ khai đăng ký khai sinh; kiểm tra các giấy tờ làm
cơ sở cho việc đăng ký khai sinh.
- Trong thời
hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng
ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người có yêu cầu.
- Trong thời
hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch đem theo
Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh để trả kết quả cho người có yêu cầu tại
địa điểm đăng ký lưu động; công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào
Sổ đăng ký khai sinh, cùng người yêu cầu ký Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú”
trong Sổ đăng ký khai sinh ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp
người yêu cầu không biết chữ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức Tư pháp - Hộ tịch
phải đọc lại nội dung giấy tờ hộ tịch cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người
đó điểm chỉ vào Sổ hộ tịch.
b.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha, mẹ
của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử
toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Bản chính
Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy
cam đoan về việc sinh;
- Trường hợp
khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở
y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người cha hoặc người mẹ.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5000 đồng/lần
Miễn lệ phí đối
với trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k. Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký khai sinh (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: .............................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ......................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...........................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .........................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
7. Thủ tục Đăng ký kết hôn lưu động
a.
Trình tự thực hiện
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã được giao nhiệm vụ đăng ký kết hôn lưu động có trách nhiệm
chuẩn bị đầy đủ các loại mẫu Tờ khai, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để
thực hiện đăng ký lưu động.
- Tại địa điểm
đăng ký kết hôn lưu động, công chức Tư pháp - Hộ tịch có trách nhiệm kiểm tra,
xác minh về điều kiện kết hôn của các bên; hướng dẫn người dân điền đầy đủ
thông tin trong Tờ khai đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, công chức Tư
pháp - Hộ tịch tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng
ý giải quyết thì ký cấp 02 Giấy chứng nhận kết hôn cho người có yêu cầu.
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch ghi nội dung đăng ký vào Sổ đăng ký kết hôn; trao Giấy chứng nhận
kết hôn cho các bên tại địa điểm đăng ký lưu động; cùng các bên kết hôn ký vào
Sổ theo quy định. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký kết hôn ghi rõ “Đăng ký
lưu động”.
- Trường hợp
người yêu cầu không biết chữ thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm
chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức Tư pháp - Hộ tịch
phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
b.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và
thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai
đăng ký kết hôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
hai bên nam, nữ.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
kết hôn
i.
Phí, Lệ phí
Không
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký kết hôn (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Nam từ đủ
20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết
hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất
năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết
hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả
tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng
ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang
có vợ, có chồng mà kết hôn với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết
hôn với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn giữa
những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời;
giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con
nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ,
mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước
không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Luật hôn
nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN
Kính gửi:................................................................................................
Thông
tin
|
Bên nữ
|
Bên nam
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi cư trú (4)
|
|
|
|
|
|
Kết hôn lần thứ mấy
|
|
|
...........................………., ngày ..........…tháng ............ năm............…
|
Bên nữ
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
....................................
|
Bên nam
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm,
tên)
....................................
|
8.
Thủ tục Đăng ký khai tử lưu động
a. Trình tự thực hiện
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch được giao
nhiệm vụ đăng ký khai tử lưu động có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ mẫu Tờ khai
đăng ký khai tử, giấy tờ hộ tịch và điều kiện cần thiết để thực hiện đăng ký
lưu động tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động, bảo đảm thuận
lợi cho người dân.
- Tại địa điểm đăng ký khai tử lưu động,
công chức Tư pháp - Hộ tịch hướng dẫn người yêu cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai tử, kiểm tra các giấy tờ làm cơ sở cho việc đăng ký khai tử.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý giải quyết thì ký cấp
Trích lục khai tử cho người có yêu cầu.
- Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch đem theo Trích lục khai tử và Sổ đăng
ký khai tử để trả kết quả cho người có yêu cầu tại địa điểm đăng ký lưu động;
công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung vào Sổ đăng ký khai tử, cùng người yêu
cầu ký vào Sổ. Tại mục “Ghi chú” trong Sổ đăng ký khai tử ghi rõ “Đăng ký lưu động”.
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ
thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trực tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu
cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết
quả, công chức Tư pháp - Hộ tịch đọc lại nội dung Trích lục khai tử cho người
yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký khai tử;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng
của người chết để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực
hiện thống nhất trên toàn quốc).
- Trường hợp không xác định được nơi cư
trú cuối cùng của người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký khai tử theo mẫu;
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy
báo tử do cơ quan có thẩm quyền cấp.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối
cùng của người chết;
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục khai tử
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký
khai tử đúng hạn; đăng ký cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người
thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký khai tử (Mẫu kèm theo)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày
05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi:............................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: ......................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú cuối cùng:.............................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: .................................................................................................................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử:..... do.........................................................................................
..................................................................................................................... cấp ngày ......... tháng ......... năm .................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự
thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
............................................. ,
ngày ......... tháng ........ năm ...............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
......................................
|
9. Thủ tục Đăng ký giám hộ
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký giám hộ nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ,
hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận
hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp
nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký giám hộ
đủ điều kiện theo quy định pháp luật thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi và ký vào Sổ đăng ký giám hộ. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Trích lục đăng ký giám hộ.
- Sau khi nhận
Sổ và Trích lục đăng ký giám hộ từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hướng dẫn để người đi đăng ký giám hộ ký tên vào Sổ, đồng thời
trao Trích lục đăng ký giám hộ cho người đi đăng ký hộ tịch.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký giám hộ;
- Người thực
hiện việc đăng ký giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký giám hộ.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký giám hộ (trong giai đoạn Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký giám hộ theo mẫu.
- Văn bản cử
người giám hộ theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường hợp đăng ký giám
hộ cử.
- Giấy tờ chứng
minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo quy định của Bộ luật dân sự đối với trường
hợp đăng ký giám hộ đương nhiên. Trường hợp có nhiều người cùng đủ điều kiện
làm giám hộ đương nhiên thì nộp thêm văn bản thỏa thuận về việc cử một người
làm giám hộ đương nhiên.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký giám hộ. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
03 ngày làm
việc kể từ ngày công chức Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
người được giám hộ hoặc người giám hộ.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục
đăng ký giám hộ.
i.
Phí, Lệ phí
Không
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký giám hộ (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ luật Dân sự;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ GIÁM HỘ
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu:
................................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Đề nghị
cơ quan đăng ký việc giám hộ giữa
những người có tên dưới đây:
Người
giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:...................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Người được
giám hộ:
Họ, chữ đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy khai sinh/Giấy tờ tùy thân:..................................................................................................
Lý do
đăng ký giám hộ: ...............................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................................... , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Số lượng:…….bản
|
Người
yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.............................................
|
10.
Thủ tục Đăng ký chấm dứt giám hộ
a. Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ
nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có
thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu
nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo
quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn theo quy
định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp
nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong
đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận
trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng, hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều
thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận thời gian còn lại được chuyển
giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, nếu thấy yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ đủ điều kiện theo quy định
pháp luật thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư
pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ và ký vào Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ. Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ cho người yêu cầu.
- Sau khi nhận Sổ và Trích lục đăng ký chấm
dứt giám hộ từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng
dẫn để người đi đăng ký chấm dứt giám hộ ký tên vào Sổ, đồng thời trao Trích lục
đăng ký chấm dứt giám hộ cho người đi đăng ký hộ tịch.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận
đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
b. Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ
trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt
giám hộ;
- Người thực hiện việc đăng ký chấm dứt
giám hộ có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy
ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ theo mẫu.
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo
quy định của Bộ luật dân sự.
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp
luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ. Trường
hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột
của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực,
nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
02 ngày làm việc kể từ ngày công chức Tư pháp
- Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ
i. Phí, Lệ phí
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ (Mẫu kèm theo)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Bộ
luật Dân sự;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày
05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ CHẤM DỨT GIÁM HỘ
Kính gửi:.................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu:................................................................................................
Nơi
cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký
chấm dứt việc giám hộ giữa:
Người giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh:................................................................................................................... .
Giới
tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi
cư trú: .......................................................................................................................................
Giấy
tờ tùy thân: ........................................................................................................................
Người được giám hộ:
Họ,
chữ đệm, tên: ...........................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới
tính: ..............................Dân tộc:...................................
Quốc tịch: .....................................
Nơi
cư trú: ......................................................................................................................................
Giấy
khai sinh/Giấy tờ tùy thân: .................................................................................................
Đã
đăng ký giám hộ tại ..................................................................................................................
ngày
....... tháng ......... năm ......... số.....................................quyển
số: .......................................
Lý do chấm dứt việc giám
hộ: ....................................................................................................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: .............................. , ngày ...... tháng
..... năm ....
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
................................
|
11. Thủ tục Thay đổi, cải chính, bổ sung
thông tin hộ tịch
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định đối với yêu cầu
thay đổi, cải chính hộ tịch; ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ
tịch; nếu thấy việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với
quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức Tư pháp - Hộ
tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã đồng ý giải quyết thì ký Trích lục hộ tịch tương ứng (Trích lục thay
đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch); công chức Tư
pháp - Hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch vào Sổ và ký
vào Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
- Trường hợp
thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy
chứng nhận kết hôn thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải
chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; bổ sung thông tin hộ
tịch vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung.
- Sau khi tiếp
nhận kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
hướng dẫn để người đi đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại
dân tộc ký tên vào Sổ, đồng thời trao Trích lục đăng ký hộ tịch tương ứng cho
người đăng ký hộ tịch.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy
quyền cho người khác thực hiện;
- Người thực
hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm
quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ
tịch (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu.
- Giấy tờ làm
căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông,
bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối
quan hệ với người ủy quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
- 03 ngày làm
việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc kể từ thời điểm công chức Tư
pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Ngay trong
ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ
mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ
tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục
thay đổi hộ tịch/Trích lục cải chính hộ tịch/Trích lục bổ sung hộ tịch.
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
10.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Bộ luật Dân
sự;
- Luật hộ tịch
năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi
tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ VIỆC THAY ĐỔI, CẢI CHÍNH,
BỔ SUNG THÔNG TIN HỘ TỊCH, XÁC ĐỊNH LẠI DÂN TỘC
Kính gửi:..............................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được thay đổi, cải chính, xác định lại
dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch:
Đề nghị cơ quan đăng ký việc......................................................................................................
cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính:................Dân
tộc:.......................................................Quốc
tịch: .................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Đã đăng
ký.............................................................................................................................
tại...........................................................................................................................................
ngày......... tháng
......... năm ........... số: ................ Quyển số:...............................
......................
Nội dung:.........................................................................................................................................
Lý do:...............................................................................................................................................
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam
đoan của mình.
Đề nghị cấp bản
sao: Có
, Không
; số lượng:...........bản
Làm tại: ................................ , ngày ...... tháng
..... năm ...........
Người yêu cầu
(Ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
|
|
|
|
|
Ý kiến của người được thay đổi họ, chữ đệm, tên (nếu
người đó từ đủ 9 tuổi trở lên); xác định lại dân tộc (nếu người đó từ đủ
15 tuổi đến dưới 18 tuổi)
...........................................................................................
...........................................................................................
....................................................................................
..................................
|
|
|
Ý
kiến của cha và mẹ (nếu thay đổi họ,
chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi)
............................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
..................................
..................................
|
|
|
12.
Thủ tục Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
a. Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân
dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ
trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận
hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo
quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập
thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung,
hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà
không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ
sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý do từ chối, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận
trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng, hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều
thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận thời gian còn lại được chuyển
giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra, xác minh tình
trạng hôn nhân của người có yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình
trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó
có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người yêu
cầu không chứng minh được thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng
đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người
đó.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu, tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về tình trạng hôn nhân trong thời
gian thường trú tại địa phương của người có yêu cầu.
- Nếu kết quả kiểm tra, xác minh cho thấy
người yêu cầu có đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là
phù hợp quy định pháp luật thì công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân ký 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Sau khi nhận kết quả từ công chức Tư
pháp - Hộ tịch, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trao Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân cho người yêu cầu.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là
bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người
tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ
nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối
chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội
dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực
giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình
giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất
trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp
nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ
xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận
đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được
yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định
phải nộp.
b. Cách thức thực hiện
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Người thực hiện yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để xác định thẩm quyền (trong
giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn
quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình
nêu trên.
*
Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân theo mẫu;
- Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc người vợ/chồng đã
chết thì phải xuất trình (bản chính) hoặc nộp bản sao giấy tờ hợp lệ để chứng
minh;
- Công dân Việt Nam đã ly hôn, hủy việc kết
hôn ở nước ngoài thì phải nộp bản sao Trích lục ghi chú ly hôn.
- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích kết hôn với người khác với người đã
ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp
trước đây hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng
theo quy định thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp
trước đây.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc kể từ thời điểm công chức
Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải gửi văn bản xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản
yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống
bưu chính).
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực hiện và quyết định thủ tục
hành chính:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân không có nơi thường trú thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tạm
trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi thường trú trước đây của người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (trường hợp người yêu cầu đã thường trú ở nhiều nơi khác nhau).
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 10.000 đồng.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân (Mẫu kèm theo)
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn
nhân nhằm mục đích kết hôn thì người yêu cầu phải đáp ứng đủ điều kiện kết hôn:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18
tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết
định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các
trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết
hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn với
người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn với người đang có chồng,
có vợ;
+ Kết hôn giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con
nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ
vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa
những người cùng giới tính.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
-
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày
05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN
NHÂN
Kính gửi:..............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân: .........................................
Đề nghị cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ..................................................................................................................
Giới tính: ………….......
Dân tộc: ………………….......Quốc tịch: .......................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:......................................................................................................................
Mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:............................................................
Tôi cam
đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
|
Làm tại:.....................,ngày ..........
tháng ......... năm ........
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.................................
|
13. Thủ tục Đăng ký lại khai sinh
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải
được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc
đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi
đăng ký khai sinh trước đây thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký khai
sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã
đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
Trong thời hạn
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu
giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy việc đăng ký lại
khai sinh chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức Tư pháp - Hộ tịch báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý
giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ và ký
vào Sổ đăng ký khai sinh. Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký Giấy khai sinh cho người
có yêu cầu.
- Sau khi nhận
kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng
dẫn để người đi đăng ký lại khai sinh ký tên vào Sổ, đồng thời cấp Giấy khai
sinh cho người được đăng ký khai sinh.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác
thực hiện việc đăng ký lại khai sinh;
- Người thực
hiện đăng ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai sinh theo mẫu, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc
đã đăng ký khai sinh nhưng không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh.
- Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm:
+ Bản sao Giấy
khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng,
chứng thực hợp lệ, bản sao được cấp từ Sổ đăng ký khai sinh).
+ Bản chính
hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945
ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp
người yêu cầu không có giấy tờ trên thì giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hợp lệ sau đây là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh: Giấy
chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm
trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng
chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp
hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm
sinh của cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
Người yêu cầu
đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu
có) và phải cam đoan đã nộp đủ các giấy tờ mình có. Trường hợp người yêu cầu
đăng ký khai sinh cam đoan không đúng sự thật, cố ý chỉ nộp bản sao giấy tờ có
lợi để đăng ký khai sinh thì việc đăng ký khai sinh không có giá trị pháp lý.
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký lại khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải
công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy
quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc tính từ thời điểm công chức Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không
tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết
quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại
khai sinh thường trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh đã đăng ký
khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai sinh tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thường trú.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí cho
người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết
tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký lại khai sinh (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc khai
sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị mất.
- Người có
yêu cầu còn sống tại thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI SINH
Kính gửi:...............................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại khai sinh cho người có tên
dưới đây:
Họ, chữ
đệm, tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: .........................................ghi
bằng chữ: ................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch: ..............................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người mẹ:.........................................................................................................
Năm sinh: .................................Dân tộc:.................Quốc
tịch: .....................................................................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Họ, chữ
đệm, tên người cha:........................................................................................................
Năm sinh: .................................Dân tộc:.................Quốc
tịch:......................................................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Đã đăng ký khai sinh tại:....................................................................................................................................................
Giấy khai sinh số: ………………………….., quyển số ………. ngày …… / ………./…………...
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và đã nộp đủ
các giấy tờ hiện có. Tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc cam đoan của
mình.
Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
……………………….
|
14. Thủ tục Đăng ký khai sinh cho người đã có
hồ sơ, giấy tờ cá nhân
a.
Trình tự thực hiện
- Công dân Việt
Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được đăng ký khai sinh,
có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao được chứng thực hợp lệ) như:
giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ khác do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền của Việt Nam cấp có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng
ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy
đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp
nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người
tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ. Trong trường hợp cần thiết, công chức Tư pháp - Hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú trước đây của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh để kiểm tra,
xác minh về việc đăng ký khai sinh và việc lưu giữ sổ hộ tịch.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước đây tiến hành kiểm tra, xác
minh và trả lời bằng văn bản về việc người yêu cầu đã được đăng ký khai sinh
hay chưa được đăng ký khai sinh; việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ
tịch.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh, nếu thấy hồ sơ
đăng ký khai sinh là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật, công chức Tư
pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội
dung khai sinh vào Sổ và ký tên vào Sổ. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký Giấy
khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
- Sau khi nhận
kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng
dẫn để người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ, đồng thời trao Giấy khai sinh
cho người đi đăng ký khai sinh.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký khai sinh;
- Người thực
hiện việc đăng ký khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống
bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh (giấy tờ tùy thân).
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (trong giai đoạn Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được
xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy
tờ phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu.
- Văn bản cam
đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng ký khai sinh.
- Bản sao
toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác
trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, gồm: Giấy chứng minh
nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ
chứng minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ,
Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác
nhận; Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của
cá nhân; Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang
công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ
cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký khai sinh. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc kể từ thời điểm công chức Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không
tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết
quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu
cư trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú trước
đây.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký khai sinh (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI
SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người yêu cầu: ....................................................................................................
Nơi cư trú:.............................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:..................................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: ..................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ,
chữ đệm, tên:................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: ..................................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ..........................................................
Nơi sinh:................................................................................................................................................
Quê quán: .............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người mẹ: .................................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................................
Nơi cư trú: ............................................................................................................................................
Họ,
chữ đệm, tên người cha: ................................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .................................
Nơi cư trú: ...........................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
15. Thủ tục Đăng ký lại kết hôn
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại kết hôn nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy
tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ
khai với giấy tờ trong hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức Tư pháp - Hộ tịch
kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Trường hợp việc
đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải nơi đã đăng
ký kết hôn trước đây thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm
tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản
về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.
- Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn
lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ,
chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý
giải quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết
hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng
nhận kết hôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết
hôn cho hai bên nam, nữ.
* Lưu
ý:
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
Người có yêu
cầu đăng ký lại kết hôn trực tiếp nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền (bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp
nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy quyền của bên còn lại).
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
- Giấy tờ chứng
minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại kết
hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đăng ký kết hôn trước
đây (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc).
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại kết hôn theo mẫu;
- Bản sao Giấy
chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết
hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội
dung đăng ký kết hôn.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc tính từ thời điểm công chức Tư pháp - Hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp phải
có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không
tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết
quả xác minh qua hệ thống bưu chính).
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết
hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
- Cơ quan phối
hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người yêu cầu cư trú.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận
kết hôn
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
25.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký lại kết hôn (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc kết
hôn đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày
01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn đều bị
mất;
- Người yêu cầu
đăng ký lại kết hôn còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại kết hôn.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN
Kính gửi:...............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên của vợ:...................................................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên của chồng: .........................................................................................................................................
Ngày, tháng,
năm sinh: ........................................................................................................................................................
Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ..........................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Đã đăng ký kết hôn tại:........................................................................................................................................................
.........................................ngày ………. tháng ……….năm....................................................................................................
Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: …………………………., Quyển
số:......................................................
Tôi
cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: …………………….,
ngày ........... tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
16. Thủ tục Đăng ký lại khai tử
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc
Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Nếu thấy
thông tin khai tử đầy đủ và phù hợp, công chức Tư pháp - Hộ tịch báo cáo Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải
quyết thì công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ ký vào Sổ đăng ký khai tử. Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký trích lục khai tử cho người đi đăng ký khai tử.
- Sau khi nhận
kết quả từ công chức Tư pháp - Hộ tịch; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng
dẫn để người đi đăng ký khai tử ký tên vào Sổ, đồng thời cấp Trích lục khai tử
cho người được đăng ký khai tử.
* Lưu
ý:
- Trường hợp
đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay
thế Giấy báo tử theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
thì người yêu cầu đăng ký khai tử phải cung cấp được giấy tờ, tài liệu, chứng cứ
do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện
chết.
- Trường hợp
người yêu cầu đăng ký khai tử không có giấy tờ, tài liệu, chứng cứ chứng minh
theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc giấy tờ, tài liệu, chứng cứ không hợp lệ,
không bảo đảm giá trị chứng minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối đăng ký
khai tử.
+ Trường hợp
người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản
chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận
về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp
pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai
và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp
nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của
pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà
pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b.
Cách thức thực hiện
- Người có
yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực
hiện việc đăng ký lại khai tử;
- Người thực
hiện việc đăng ký lại khai tử có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ qua hệ
thống bưu chính.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Giấy tờ phải xuất trình
- Hộ chiếu hoặc
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký lại khai tử;
Trường hợp gửi
hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ
phải xuất trình nêu trên.
* Giấy tờ phải nộp
- Tờ khai
đăng ký lại khai tử theo mẫu;
- Bản sao Giấy
chứng tử trước đây được cấp hợp lệ. Nếu không có bản sao Giấy chứng tử trước
đây được cấp hợp lệ thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội dung chứng
minh sự kiện chết.
- Văn bản ủy
quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng
ký lại khai tử. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng,
anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng,
chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
05 ngày làm
việc tính từ thời điểm công chức tư pháp -hộ tịch nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần
xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan thực
hiện và quyết định thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký
khai tử trước đây.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Trích lục
khai tử
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí
cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng
ký lại khai tử (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Việc khai tử
đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016
nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của
Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số
85/2019/TT-BTC;
- Nghị quyết
số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05/10/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban
hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh (Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND).
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KHAI TỬ
Kính gửi:............................................................................................................................
Họ, chữ đệm,
tên người yêu cầu: ................................................................................................................................
Nơi cư trú:......................................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân: ......................................................................................................................................................................
Quan hệ với người đã chết: ..............................................................................................................................................
Đề nghị cơ
quan đăng ký lại khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm,
tên: ..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ........................................................................................................................................................
Giới tính:....................... Dân tộc: ..................... ...........Quốc tịch:
.............................................................
Nơi cư trú cuối cùng: ............................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy
thân:.......................................................................................................................................................................
Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: ........................................................................................................................................................................................
Nguyên nhân chết: ..................................................................................................................................................................
Đã đăng ký khai tử tại: …………………………………..ngày ………. tháng ……….năm ..........................
Giấy chứng tử/Trích lục khai tử số:………………………………, quyển số:
……………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách
nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại:
................................. ,
ngày ...... tháng ..... năm ...........
Số lượng:…….bản
|
Người
yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
....................................
|
17. Thủ tục Liên thông các thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ,
công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại
việc cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người
có yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng
loại giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên
và giao cho người nộp hồ sơ.
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ;
- Sau khi
công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy
khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập lập hồ sơ cấp Thẻ
bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em.
- Cơ quan Bảo
hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan Bảo
hiểm xã hội chuyển trả Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả
cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy
khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy
khai sinh.
b.
Cách thức thực hiện
Người có yêu
cầu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng
sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường
hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về
việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc
trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Tờ khai
tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
- Thời hạn thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nộp đủ hồ
sơ theo quy định.
- Trường hợp
hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin
theo yêu cầu của cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các
xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên, giao
thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được
kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Căn cứ vào
tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh;
Bảo hiểm xã hội cấp huyện có thẩm quyền cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có
thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh (bản chính) và Thẻ bảo hiểm y tế.
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối
với trường hợp khai sinh đúng hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai tham
gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS); (Mẫu kèm theo)
Tờ khai đăng
ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1) ); (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc đăng
ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Các cơ quan
có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa
bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một quận,
huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật cư trú
2006 (sửa đổi năm 2013);
- Luật bảo hiểm
y tế 2008 (sửa đổi năm 2014);
- Luật Hộ tịch
số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Nghị định số
31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Thông tư
liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ: Tư pháp, công
an và y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi;
- Thông tư số
35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Quyết định
số 2670/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của UBND tỉnh Hải Dương;
- Thông tư số
37/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban
đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
- Thông tư
liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện
bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành;
-Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định
số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi
quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
- Thông tư
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số:
1018 /QĐ-BHXH
ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM
Y TẾ
Số định danh:
A.
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………

[02]. Ngày tháng năm sinh:
[03]. Giới tính:
Nam Nữ [04].
Dân tộc: ……….., [05]. Quốc tịch: …....….
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán):
[06.1]. Xã, phường ………………………….……....................................................
[06.2]. Quận, huyện …………………………….......................................................
[06.3]. Tỉnh, TP ………………………..…...............................................................
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ………………………………………
[07.1]. Thân nhân khác: ……………………………………………………………
[08]. Số chứng minh thư
(Hộ chiếu):
[08.1]. Ngày cấp:
[08.2]. Nơi cấp: ………………………….................................................................
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
[09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …….……………….............
[09.2]. Xã, phường ……………………….
[09.3]. Quận, huyện ……….……
[09.4]. Tỉnh, TP …….…..................................................
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống):
[10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ………..….….....................
[10.2].Xã, phường ..……………
[10.3].Quận, huyện.……….…
[10.4].Tỉnh, TP……….…..............................................................
[11]. Số điện thoại liên hệ: ………………….…..
[12].Email ……………………
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: ………………………………………
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng
làm việc): số … ngày …./…./….. có hiệu lực từ ngày …./…./.... loại hợp đồng …………..........................
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc:
……………………………………
[17]. Lương chính: ………….…….………
[18]. Phụ cấp:
[18.1]. Chức vụ…….............,
[18.2]. TN vượt khung ……....,
[18.3]. TN nghề …..………,
[18.4]. Khác ….…………...
......................................................................................
II. THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:
………………………
[20]. Phương thức đóng: ……………………………………………………
III. CHỈ
THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:
……………………………………
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:
……………………………………
[23]. Phương thức
đóng: ……………………………………………………………
|
Tôi cam đoan những nội
dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã
kê khai.
.........., ngày ....... tháng ....... năm
...........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
KHAI SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: .............................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ......................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...........................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .........................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
18. Thủ tục Liên thông các thủ tục hành chính
về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi
a.
Trình tự thực hiện
- Người có
yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cán bộ,
công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ, nếu hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và tạm thu lệ phí đăng ký thường trú cho trẻ em
theo quy định, đồng thời viết giấy nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả từng loại việc
cho người đi đăng ký; nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người có
yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ; văn bản hướng dẫn phải ghi đầy đủ, rõ ràng loại
giấy tờ cần bổ sung, hoàn thiện; cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và
giao cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp hồ
sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết thì giải thích, hướng dẫn người đi đăng ký
đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chuyển hồ sơ đến công chức Tư pháp - Hộ tịch, theo thời
gian như sau: Hồ sơ tiếp nhận trong buổi sáng thì chuyển giao trong buổi sáng,
hồ sơ tiếp nhận đầu giờ chiều thì chuyển giao trước 15 giờ và hồ sơ tiếp nhận
thời gian còn lại được chuyển giao cuối buổi chiều hàng ngày.
- Công chức Tư
pháp - Hộ tịch cấp xã đăng ký khai sinh cho trẻ em ngay trong ngày tiếp nhận hồ
sơ.
- Sau khi
công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã thực hiện việc đăng ký khai sinh và cấp Giấy
khai sinh cho trẻ em, cán bộ, công chức được giao nhiệm vụ lập hồ sơ đăng ký
thường trú kèm theo lệ phí chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền, cụ thể: Địa
bàn huyện thì chuyển cho Công an xã, thị trấn thuộc huyện; địa bàn thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương
thì chuyển cho Công an cấp huyện để đăng ký thường trú cho trẻ em; đồng thời lập
hồ sơ cấp Thẻ bảo hiểm y tế chuyển cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện để cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan
Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội kiểm tra hồ sơ, nếu thấy đầy đủ, hợp lệ thì thực
hiện đăng ký thường trú (trong thời hạn 15 ngày), cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em (trong thời hạn 10 ngày).
Trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ thì thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã biết, hoàn thiện.
- Cơ quan
Công an, Bảo hiểm xã hội chuyển trả kết quả đăng ký thường trú, Thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em về Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” tại Ủy ban nhân dân cấp xã trả kết quả
cho người có yêu cầu.
Khi trả Giấy
khai sinh cho người có yêu cầu, công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi vào Sổ đăng ký
khai sinh, yêu cầu người có yêu cầu ký tên vào Sổ đăng ký khai sinh và Giấy
khai sinh.
b.
Cách thức thực hiện
Người có yêu
cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả theo cơ chế “Một cửa” của Ủy ban nhân dân cấp xã.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai
đăng ký khai sinh theo mẫu quy định.
- Giấy chứng
sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế
thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng; trường
hợp không có người làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan về
việc sinh là có thực. Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về
việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng sinh.
- Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (theo mẫu quy định); Sổ hộ khẩu của cha, mẹ (bản
chính) hoặc Sổ hộ khẩu của mẹ (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng ký thường
trú theo mẹ hoặc Sổ hộ khẩu của cha (bản chính) đối với trường hợp trẻ em đăng
ký thường trú theo cha hoặc Sổ hộ khẩu của người nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ (bản
chính) đối với trường hợp trẻ em không đăng ký thường trú theo cha, mẹ, bản sao
Giấy khai sinh của trẻ.
+ Trường hợp
trẻ em không đăng ký thường trú cùng hộ khẩu với cha, mẹ mà đăng ký thường trú
theo hộ khẩu của người khác thì ngoài bản sao Giấy khai sinh, phải có ý kiến bằng
văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, ý kiến đồng ý của
chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ hộ (bản chính).
- Tờ khai
tham gia bảo hiểm y tế, Danh sách đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
6 tuổi của Ủy ban nhân dân cấp xã (theo mẫu quy định).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
- Thời hạn thực
hiện liên thông các thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi tối đa không quá 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nộp đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp
hồ sơ, thông tin chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy định mà Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thông tin
theo yêu cầu của cơ quan Công an, cơ quan Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết
được kéo dài thêm không quá 02 ngày làm việc.
- Đối với các
xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan Công an cấp
huyện từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet
thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 05 ngày làm việc.
- Căn cứ vào
tình hình thực tế, các địa phương có thể quy định cụ thể thời hạn thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính ngắn hơn thời hạn tối đa nêu trên.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền đăng ký khai sinh;
cơ quan Công an có thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội cấp huyện có
thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có
thẩm quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy khai
sinh (bản chính), Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ em và Thẻ bảo hiểm y
tế.
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí:
+ Khai sinh:
5.000 đồng.
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
+ Đăng ký thường
trú: 15.000 đồng/lần đăng ký thường trú nhưng không cấp sổ hộ khẩu tại các phường
nội thành thuộc thành phố Hải Dương; 7.000 đồng/lần đăng ký đối với các khu vực
còn lại.
Không thu lệ
phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: Con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; con dưới
18 tuổi của thương binh; hộ gia đình thuộc diện xoá đói, giảm nghèo; công dân
thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phiếu báo
thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02 ban hành theo Thông tư số 36/2014/TT-BCA
ngày 09/9/2014); (Mẫu kèm theo)
- Tờ khai
tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế (Mẫu số: TK1-TS); (Mẫu kèm theo)
- Tờ khai
đăng ký đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1); (Mẫu kèm theo)
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Việc đăng
ký khai sinh cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân
dân cấp xã.
- Các cơ quan
có thẩm quyền thực hiện liên thông các thủ tục hành chính phải cùng thuộc địa
bàn một huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của tỉnh hoặc cùng thuộc địa bàn một
quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương.
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật cư trú
2006 (sửa đổi năm 2013);
- Luật bảo hiểm
y tế 2008 (sửa đổi năm 2014);
- Luật Hộ tịch
số 60/2014/QH13 ngày 20/11/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật hộ tịch;
- Thông tư số
04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015
của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Quyết định
số 2670/QĐ-UBND ngày 01/9/2017 của UBND tỉnh Hải Dương;
- Nghị định số
31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Thông tư
liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày 15/5/2015 của liên bộ: Tư pháp, công
an và y tế hướng dẫn thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ dưới 06 tuổi;
- Thông tư số
35/2014/TT-BCA ngày 09 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Cư trú và Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 quy định
chi tiết thi hành một số điều và biện pháp thi hành Luật cư trú;
- Thông tư số
37/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn đăng ký khám, chữa bệnh ban
đầu và chuyển tuyến khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban
hành;
- Thông tư
liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2014 hướng dẫn thực hiện
bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành;
-Thông tư số
36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong
đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định
số 1018/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi
quyết định quy định quản lý thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế;
- Thông tư
281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ
phí quốc tịch;
- Nghị định
61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Thông tư
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 hướng dẫn thi hành một số quy định của nghị định
số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/04/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Mẫu
HK02 ban hành
theo TT số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014
|
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi:
I. Thông tin về
người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1):..................................................................... 2.
Giới tính:..................................
3. CMND số:.................................................... 4.
Hộ chiếu số:..................................................
5. Nơi thường trú:.....................................................................................................................
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay:..........................................................................................................
............................................................................... Số
điện thoại liên hệ:.................................
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):.................................................................. 2.
Giới tính:..............................
3. Ngày, tháng, năm sinh:................... 4. Dân tộc:....................... 5. Quốc tịch:.....................
6. CMND số:..................................... 7.
Hộ chiếu số:..........................................................
8. Nơi sinh:.......................................................................................................................
9. Nguyên quán:.................................................................................................................
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:............................................................................................
11. Nơi thường trú:............................................................................................................
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
........................................................................ Số
điện thoại liên hệ:.................................
13. Họ và tên chủ hộ:......................................... 14.
Quan hệ với chủ hộ:.............................
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu,
nhân khẩu (2):................................................................... ....
16. Những người
cùng thay đổi:
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Giới tính
|
Nơi sinh
|
Nghề nghiệp
|
Dân tộc
|
Quốc tịch
|
CMND số (hoặc Hộ chiếu số)
|
Quan hệ với người có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, ngày….tháng….năm…
Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ (3)
(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)
|
……, ngày….tháng….năm…
NGƯỜI VIẾT PHIẾU BÁO
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):..............................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
|
……, ngày…tháng…năm…
TRƯỞNG
CÔNG AN:………..
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
____________
(1) Viết chữ
in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt
nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay
đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi
trong sổ hộ khẩu ...
(3) Ghi rõ ý
kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý
cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối
với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường
hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường
hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công
dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II.
Mẫu số: TK1-TS
(Ban hành kèm theo QĐ số:
1018 /QĐ-BHXH
ngày 10/10/2014 của BHXH Việt Nam)
|
|
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
TỜ KHAI THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM
Y TẾ
Số định danh:
A.
THÔNG TIN CỦA NGƯỜI THAM GIA:
[01]. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………………………………………………………

[02]. Ngày tháng năm sinh:
[03]. Giới tính:
Nam Nữ [04]. Dân tộc: ……….….., [05]. Quốc tịch:
…...
[06]. Nơi cấp giấy khai sinh (quê quán):
[06.1]. Xã, phường ………………………….……....................................................
[06.2]. Quận, huyện …………………………….......................................................
[06.3]. Tỉnh, TP ………………………..…...............................................................
[07]. Thân nhân
[07.1]. Cha hoặc Mẹ hoặc Người giám hộ: ………………………………………
[07.1]. Thân nhân khác: ……………………………………………………………
[08]. Số chứng minh thư
(Hộ chiếu):
[08.1]. Ngày cấp:
[08.2]. Nơi cấp: ………………………….................................................................
[09]. Địa chỉ đăng ký hộ khẩu:
[09.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: …….……………….............
[09.2]. Xã, phường ……………………….
[09.3]. Quận, huyện ……….……
[09.4]. Tỉnh, TP …….…..................................................
[10]. Địa chỉ liên hệ (nơi sinh sống):
[10.1]. Số nhà, đường phố, thôn xóm: ………..….….....................
[10.2].Xã, phường ..……………
[10.3].Quận, huyện.……….…
[10.4].Tỉnh, TP……….…..............................................................
[11]. Số điện thoại liên hệ: ………………….…..
[12].Email ……………………
[13]. Nơi đăng ký khám chữa bệnh ban đầu: ………………………………………
B. THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ:
I. CÙNG THAM
GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC, BẢO HIỂM Y TẾ
[14]. Quyết định tuyển dụng, hợp đồng lao động (hợp đồng
làm việc): số … ngày …./…./….. có hiệu lực từ ngày …./…./.... loại hợp đồng …………..........................
[15]. Tên cơ quan, đơn vị: ………………………………………………………
[16]. Chức vụ, chức danh nghề, công việc:
……………………………………
[17]. Lương chính: ………….…….………
[18]. Phụ cấp:
[18.1]. Chức vụ…….............,
[18.2]. TN vượt khung ……....,
[18.3]. TN nghề …..………,
[18.4]. Khác ….…………...
......................................................................................
II. THAM GIA
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN
[19]. Mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện:
………………………
[20]. Phương thức đóng: ……………………………………………………
III. CHỈ
THAM GIA BẢO HIỂM Y TẾ
[21]. Tham gia bảo hiểm y tế theo đối tượng:
……………………………………
[22]. Mức tiền làm căn cứ đóng bảo hiểm y tế:
……………………………………
[23]. Phương thức
đóng: ……………………………………………………………
|
Tôi cam đoan những nội
dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã
kê khai.
.........., ngày ....... tháng ....... năm
...........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI
SINH
Kính gửi:..................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ...............................................................................................
Nơi cư trú:........................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân:.............................................................................................................................
Quan hệ với người được khai sinh: .............................................................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:...........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................ghi bằng chữ: .............................................
Giới tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc
tịch: ......................................................
Nơi sinh:...........................................................................................................................................
Quê quán: ........................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ...........................................................................................................................................
Năm sinh:.......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ......................................
Nơi cư trú: .......................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người cha: .........................................................................................................................................
Năm sinh: ......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: .............................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Tôi
cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự
thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày ...........
tháng ......... năm ..............
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
II.
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1.
Thủ tục Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở
a. Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ
trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên
tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được
hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải
ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm quyền giao kết
hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu tại cơ
quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng
thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi thực
hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác với chữ ký mẫu thì yêu
cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không
ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không
ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh
số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải
là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông
thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch
do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định.
Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách
nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng
cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người
phiên dịch.
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc UBND cấp xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên
quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực
hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành
phần hồ sơ
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
(xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền
sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản
mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp
hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu).
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng
văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân dân cấp xã
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
i. Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
Miễn lệ phí chứng thực hợp đồng thế chấp tài
sản cho cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng để phục vụ phát triển
nông nghiệp, nông thôn, gồm các lĩnh vực sau:
- Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá
trình sản xuất kinh doanh sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế
biến và tiêu thụ.
- Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp,
thương mại và cung ứng các dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
- Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt,
chăn nuôi, thủy sản, trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá
trình sản xuất nông nghiệp.
- Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn
nông thôn.
- Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc
gia về xây dựng nông thôn mới.
- Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư
dân trên địa bàn nông thôn.
- Cho vay theo các chương trình kinh tế liên
quan đến lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực;
2. Thủ tục Chứng thực di chúc
a.
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Người lập
di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với di chúc có từ 02
(hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người
yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người
phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
di chúc với tư cách là người phiên dịch.
b.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo di
chúc;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền
sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường
hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân
dân cấp xã
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Di chúc được
chứng thực
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 50.000
đồng/di chúc.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
3.
Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản
a.
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận thức,
làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực
- Người từ chối
nhận di sản ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản từ chối
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối nhận di sản. Trường hợp
văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người
phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản từ chối nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và
ký vào từng trang văn bản từ chối nhận di sản với tư cách là người phiên dịch.
b.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn
bản từ chối nhận di sản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân
dân cấp xã
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 50.000
đồng/văn bản.
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
4. Thủ tục Chứng thực văn bản thỏa thuận phân
chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở
a.
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia thỏa thuận phân chia di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên
tham gia thỏa thuận phân chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản thỏa thuận
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản
thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người
phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng
trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người phiên dịch.
b.
Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn
bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó (xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân
dân cấp xã
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản thỏa
thuận phân chia di sản được chứng thực
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 50.000
đồng/văn bản
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
5.
Thủ tục Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử
dụng đất, nhà ở
a.
Trình tự thực hiện
- Người yêu cầu
chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực
hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại
thời điểm chứng thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh
mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên
tham gia khai nhận di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường hợp
người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc
được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền,
lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề
nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.
- Người thực
hiện chứng thực ghi lời chứng theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản khai nhận
có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ
ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản khai nhận di sản. Trường hợp
văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người
phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu
chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ
quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng
thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
văn bản khai nhận di sản, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký
vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người phiên dịch.
b.
Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Dự thảo văn
bản khai nhận di sản;
- Bản sao Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng
của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản sao giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp
luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản
đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết
Không quá 02
(hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính
Ủy ban nhân
dân cấp xã
h. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản khai
nhận di sản được chứng thực
i.
Phí, Lệ phí
- Phí: Không
- Lệ phí: 50.000
đồng/văn bản
k.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
m.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số
01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
- Thông tư số
226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.
III. LĨNH VỰC BỒI THƯỜNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường tại
cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
a. Trình tự thực hiện
- Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
- Thụ lý hồ sơ
- Cử người giải quyết bồi thường
- Tạm ứng kinh phí bồi thường thiệt hại
- Xác minh thiệt hại
- Thương lượng việc bồi thường
- Ra quyết định giải quyết bồi thường (sau
khi ra quyết định giải quyết bồi thường, cơ quan trực tiếp quản lý
người thi hành công vụ gây thiệt hại phải lập hồ sơ đề nghị cấp kinh
phí bồi thường đến Bộ Tài chính để đề nghị cấp kinh phí bồi
thường và chi trả tiền bồi thường cho người yêu cầu bồi thường.
b. Cách thức thực hiện
- Người yêu cầu bồi thường có thể nộp hồ sơ trực
tiếp tại trụ sở cơ quan giải quyết bồi thường hoặc qua hệ thống bưu chính.
- Người yêu cầu bồi thường nhận quyết định giải
quyết bồi thường ngay tại buổi thương lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp người bị thiệt hại trực tiếp
yêu cầu bồi thường thì hồ sơ yêu cầu bồi thường (sau đây gọi là hồ sơ) bao gồm:
Văn bản yêu cầu bồi thường; Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường, trừ trường hợp
người bị thiệt hại không được gửi hoặc không thể có văn bản làm căn cứ yêu cầu
bồi thường; Giấy tờ chứng minh nhân thân của người bị thiệt hại; Tài liệu, chứng
cứ có liên quan đến việc yêu cầu bồi thường (nếu có).
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là
người thừa kế (nếu có nhiều người thừa kế thì những người thừa kế đó phải cử ra
một người đại diện) hoặc là người đại diện của người bị thiệt hại thì ngoài các
tài liệu quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017,
hồ sơ còn phải có các tài liệu sau đây: Giấy tờ chứng minh nhân thân của người
thừa kế, người đại diện của người bị thiệt hại; Văn bản ủy quyền hợp pháp trong
trường hợp đại diện theo ủy quyền; Trường hợp người bị thiệt hại chết mà có di
chúc thì người yêu cầu bồi thường phải cung cấp di chúc, trường hợp không có di
chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền thừa kế.
Trường hợp người yêu cầu bồi thường trực
tiếp nộp hồ sơ thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b,
c, d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao nhưng phải có
bản chính để đối chiếu; trường hợp người yêu cầu bồi thường gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính thì các giấy tờ, tài liệu và chứng cứ quy định tại các điểm b, c,
d khoản 1 và khoản 2 Điều 41 Luật TNBTCNN năm 2017 là bản sao có chứng thực
theo quy định của pháp luật về chứng thực
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Trong trường hợp người yêu cầu
bồi thường nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ,
ghi vào sổ nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi
thường. Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải
thông báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu
cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi thường phải
bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách
quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định tại
khoản này.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải
quyết bồi thường phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày thụ lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi
thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề
nghị tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí
bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện như
sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách nhiệm
xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017 và
đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh phí bồi thường
và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm
quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc tạm ứng kinh phí
và chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Trường hợp không còn đủ dự toán quản
lý hành chính được cấp có thẩm quyền giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề xuất, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề
nghị cơ quan tài chính có thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu
cầu bồi thường. Cơ quan tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải
quyết bồi thường trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị, cơ quan tài chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan
giải quyết bồi thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức
tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại
quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thụ lý
hồ sơ, người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc phải
xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 30 ngày kể từ
ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải quyết bồi
thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để thương lượng việc
bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải
tiến hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 15 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa
thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa
là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương
lượng thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết
bồi thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì người
giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên bản phải
có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản phải nêu rõ
hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi thường theo quy định
tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ quan giải quyết bồi
thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan giải quyết bồi thường
là cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt
động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Quyết định giải quyết bồi
thường
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Văn bản yêu cầu bồi thường (Mẫu
01/BTNN ban hành kèm theo Thông tư số 04/2018/TT-BTP)
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Thủ tục hành chính được thực hiện
khi có một trong các căn cứ sau đây:
- Có một trong các căn cứ xác
định hành vi trái pháp luật của người thi hành công vụ gây thiệt hại và yêu cầu
bồi thường tương ứng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có thiệt hại thực tế của người
bị thiệt hại thuộc phạm vi trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo quy định
của Luật TNBTCNN năm 2017;
- Có mối quan hệ nhân quả giữa
thiệt hại thực tế và hành vi gây thiệt hại.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật TNBTCNN năm
2017;
- Nghị định số
68/2018/NĐ-CP;
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP.
Mẫu 01/BTNN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN YÊU CẦU BỒI THƯỜNG
Kính gửi:
................................(1)..................................................................
Họ và tên
người yêu cầu bồi thường:………………….(2).....................
Giấy tờ
chứng minh nhân thân:………………(3).………………………..
Địa chỉ: ……………………(4)……………………………………….......
Số điện thoại (nếu
có):……………….........................................................
Email (nếu
có):.............................................................................................
Là:.....................................(5).......................................................................
Căn cứ:
- ....................….......(6)….…….......................................................(nếu
có)
- Hành vi gây thiệt hại của người thi hành
công vụ gây thiệt hại:..............
- Mối quan hệ nhân quả giữa thiệt hại thực
tế xảy ra và hành vi gây thiệt hại của người thi hành công vụ:........................................................................
Trên cơ sở đó, tôi đề nghị Quý cơ quan xem
xét, giải quyết bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:
I. THIỆT HẠI YÊU CẦU BỒI THƯỜNG (7)
1.
Thiệt hại do tài sản bị xâm phạm (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
2.
Thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút (nếu có), cách tính, mức
yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
3. Thiệt
hại về vật chất do người bị thiệt hại chết (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
4.
Thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm (nếu có), cách
tính, mức yêu cầu bồi thường
.......................................................................................................................
5.
Thiệt hại về tinh thần (nếu có), cách tính, mức yêu cầu bồi
thường
.......................................................................................................................
6. Các
chi phí khác được bồi thường (nếu có), cách tính, mức yêu cầu
bồi thường
.......................................................................................................................
Tổng số
tiền yêu cầu bồi thường: ...................................................(đồng)
(Viết bằng chữ:...................................................................................... )
II. ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG KINH PHÍ BỒI THƯỜNG (nếu có)
1. Kinh phí đề nghị tạm ứng
Căn cứ quy
định tại Điều 44 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước, tôi đề nghị được tạm
ứng kinh phí bồi thường đối với các khoản sau:
1.1. Thiệt
hại về tinh thần
Số tiền đề
nghị tạm ứng
là:....................................................................đồng
(Viết bằng chữ:...................................................................................... )
Tài liệu,
chứng cứ kèm theo (nếu
có):.........................................................
1.2. Thiệt
hại khác có thể tính được ngay mà không cần xác minh: ....(8)...
Số tiền đề
nghị tạm ứng
là:...................................................................đồng.
(Viết bằng chữ:...................................................................................... )
Tài liệu,
chứng cứ kèm theo (nếu có):..........................................................
1.3. Tổng số tiền đề nghị tạm ứng: …..……………............................đồng.
(Viết bằng chữ:...................................................................................... )
2. Thông tin
người nhận tạm ứng kinh phí bồi thường:
- Họ và
tên:...
……………...........(9)..........................................................
- Giấy tờ chứng minh nhân thân:
.......................(10)....................................
- Địa chỉ:
................................................(11)................................................
- Phương
thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường
…………………………...…………(12)……………………….…………
III. CÁC
NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN
1. Đề nghị
thu thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (nếu có)
……………………(13)…………………………………………………...
2. Yêu cầu
phục hồi danh dự (nếu có)
................................(14)........................................................................
3. Khôi phục
quyền và các lợi ích hợp pháp khác (nếu có)
..............................................................................................................
Đề nghị Quý Cơ quan xem xét, giải
quyết bồi thường cho tôi/...(15).. theo quy định của pháp luật.
|
…(16)….. ngày … tháng …
năm ……
Người
yêu cầu bồi thường (17)
|
DANH MỤC GIẤY TỜ, TÀI
LIỆU GỬI KÈM (nếu
có):
.............................................................(18)...................................................
Hướng dẫn sử dụng Mẫu
01/BTNN:
(1) Ghi tên cơ quan giải quyết bồi thường là cơ
quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
(2) Nếu người yêu cầu bồi thường là cá
nhân người bị thiệt hại thì ghi họ tên của người bị thiệt hại hoặc người đại diện
theo ủy quyền của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người bị thiệt hại chết
thì ghi họ tên người thừa kế của người bị thiệt hại; đối với trường hợp người
yêu cầu bồi thường là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự,
người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ
hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện theo pháp luật của cá nhân
đó; nếu người yêu cầu bồi thường là tổ chức thì ghi tên tổ chức và ghi họ, tên
của người đại điện theo pháp luật của tổ chức đó.
(3) Ghi số, ngày cấp, nơi
cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương
ứng của cá nhân người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt hại hoặc người đại
diện theo pháp luật của người bị thiệt hại trong trường hợp người bị thiệt hại
là người thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định của
Bộ luật dân sự. Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người thừa kế của người
bị thiệt hại hoặc người đại diện theo ủy quyền của người bị thiệt hại thì ngoài
giấy tờ chứng minh nhân thân cá nhân của người yêu cầu bồi thường cần ghi thêm
văn bản ủy
quyền hợp pháp trong trường hợp đại diện theo ủy quyền; di chúc trong trường hợp người bị thiệt hại chết mà
có di chúc, trường hợp không có di chúc thì phải có văn bản hợp pháp về quyền
thừa kế; trường hợp có nhiều người thừa kế thì phải có giấy tờ
chứng minh nhân thân của người được cử làm đại diện và văn bản hợp pháp về việc
được cử làm đại diện cho những người thừa kế còn lại.
Trường hợp người yêu cầu
bồi thường là tổ chức thì ghi số, ngày cấp, nơi cấp một trong các giấy tờ sau:
Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy đăng ký hộ
kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy phép hoặc các giấy tờ có giá
trị như giấy phép theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
(4) Nếu người yêu cầu bồi
thường là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú tại thời điểm nộp văn bản
yêu cầu bồi thường; nếu người yêu cầu bồi thường là cơ quan, tổ chức thì ghi địa
chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm nộp văn bản yêu cầu bồi
thường.
(5) Ghi một trong các trường hợp:
- Trường hợp người yêu cầu bồi thường là người bị thiệt
hại thì ghi: “người bị thiệt hại”;
- Trường hợp người bị thiệt hại chết thì ghi: “người
thừa kế của.... (nêu tên của người bị thiệt
hại)..... ;
- Trường hợp có nhiều
người thừa kế thì ghi: “người đại diện cho những người thừa kế của .... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”.
- Trường hợp tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt tồn tại
thì ghi: “đại diện cho ...(nêu tên tổ chức
kế thừa quyền, nghĩa vụ)... kế thừa quyền và nghĩa vụ của....(nêu tên tổ chức bị thiệt hại đã chấm dứt
tồn tại) thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”;
- Trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật
theo quy định của Bộ luật dân sự thì ghi: “người đại diện theo pháp luật của
.... (nêu tên của người bị thiệt hại).....”;
- Trường hợp ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường
thì ghi: “người/pháp nhân được ........ (nêu
tên của người bị thiệt hại hoặc người thừa kế của người bị thiệt hại trong trường
hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổ chức kế thừa quyền, nghĩa vụ của tổ chức bị
thiệt hại đã chấm dứt tồn tại hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị
thiệt hại thuộc trường hợp phải có người đại diện theo pháp luật theo quy định
của Bộ luật dân sự) ủy quyền thực hiện quyền yêu cầu bồi thường”.
(6) Ghi tên văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường (số
hiệu, ngày tháng năm ban hành, cơ quan ban hành và trích yếu của văn bản).
(7) Ghi từng loại thiệt hại
cụ thể, cách tính và mức yêu cầu bồi thường theo quy định tương ứng từ Điều 22
đến Điều 28 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
(8) Ghi rõ loại thiệt hại
nào đề nghị tạm ứng.
(9) Ghi họ tên người nhận tạm
ứng kinh phí bồi thường.
(10) Ghi số, ngày cấp, nơi cấp chứng minh nhân dân hoặc căn cước
công dân hoặc hộ chiếu hoặc loại giấy tờ tương ứng của người nhận tạm ứng kinh
phí bồi thường.
(11) Ghi nơi cư trú của người nhận tạm ứng kinh phí bồi
thường.
(12) Ghi phương thức nhận tạm ứng kinh phí bồi thường: nhận
trực tiếp bằng tiền mặt hoặc nhận qua chuyển khoản. Trường hợp nhận qua chuyển
khoản ghi rõ số tài khoản, chủ tài khoản, nơi mở tài khoản của người nhận tiền
tạm ứng kinh phí bồi thường.
(13) Trường hợp người yêu cầu bồi thường không có khả năng thu
thập văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường
thì ghi rõ tên văn bản và địa chỉ thu thập
văn bản đó.
(14) Ghi rõ yêu cầu của
mình về việc cơ quan giải quyết bồi thường thực hiện việc phục hồi danh dự.
(15) Trường hợp tổ chức yêu
cầu bồi thường thì ghi tên tổ chức.
(16) Ghi địa điểm làm văn bản yêu cầu bồi thường (ví dụ: Hà Nội).
(17) Trường hợp là cá nhân
thì ký và ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; Trường hợp là tổ chức thì người đại diện
theo pháp luật của tổ chức đó ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu.
(18)
Ghi tên tài liệu, chứng cứ chứng minh cho
những thiệt hại mà người yêu cầu bồi thường đề nghị Nhà nước bồi thường. Các
tài liệu nên đánh số thứ tự.
IV. LĨNH VỰC HÒA
GIẢI Ở CƠ SỞ
1.
Thủ tục công nhận hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện:
- Trường hợp kết quả bầu hòa giải viên đáp ứng yêu
cầu quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 8 của Luật hòa giải ở cơ sở, Trưởng
ban công tác Mặt trận lập danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được danh sách người được đề nghị công nhận hòa giải viên, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định;
- Trường hợp số người được đề nghị công nhận là
hòa giải viên lấy theo kết quả bỏ phiếu từ cao xuống thấp nhiều hơn số lượng
hòa giải viên được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thì Trưởng ban công
tác Mặt trận lập danh sách những người được đề nghị công nhận, trong đó bao gồm
những người có số phiếu bằng nhau gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét,
quyết định.
b. Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ:
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải
viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu
quyết bầu hòa giải viên (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng
hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức bỏ phiếu kín; Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp bầu hòa giải
viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
- Quyết định công nhận
hòa giải viên.
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Danh sách người được đề
nghị công nhận là hòa giải viên (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị
quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN)
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính được
thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải
đạt trên 50% đại diện hộ gia đình trong ấp, khóm đồng ý.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ sở năm
2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
Xã, phường, thị
trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân
phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…, ngày … tháng
… năm….
|
DANH SÁCH
Đề nghị công nhận hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………
Căn
cứ kết quả bầu hòa giải viên (có biên bản gửi kèm), Ban công tác Mặt trận
thôn/tổ dân phố………………………………………..đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị
trấn…………………..xem xét, quyết định công nhận hòa giải viên đối với các ông (bà)
có tên sau đây:
|
STT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Tỷ lệ % đại diện
hộ gia đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG BAN CÔNG
TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
|
|
|
2. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
a. Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày tổ chức
cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải, Trưởng ban công tác Mặt trận làm văn bản đề
nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải kèm theo biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản
về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải, gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải (Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
+ Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết
quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN trong trường hợp
bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; Mẫu số 05 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN
trong trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín).
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Quyết định công nhận tổ
trưởng tổ hòa giải.
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Biên bản kiểm phiếu
hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong
trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai. (Mẫu kèm theo)
- Biên bản kiểm phiếu
hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc bầu tổ trưởng tổ hòa giải trong
trường hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín). (Mẫu kèm theo)
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
- Thủ tục hành chính được
thực hiện khi có một trong các căn cứ sau đây:
+ Người được công nhận là tổ trưởng tổ hòa
giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý và là người có số
phiếu bầu cao nhất.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ
sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
Mẫu số 04
Xã, phường, thị trấn
………………………….
Thôn, tổ dân phố
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
|
BIÊN
BẢN
VỀ KẾT QUẢ BIỂU QUYẾT BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào………. giờ………,
ngày….. tháng…….. năm……
Tại:..............................................................................................................................
Tổ hòa giải..........................thôn/tổ
dân phố………………………………………
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng
tổ hòa giải bằng hình thức biểu quyết công khai.
Số lượng hòa giải viên của tổ
hòa giải:......................................................................
Số lượng hòa giải viên tham
dự cuộc họp:.................................................................
Kết quả biểu
quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải như sau:
STT
|
Họ
và tên
|
Số
người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ
lệ % hòa giải viên của Tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ…..
ngày…. tháng….. năm…….
Biên bản này được đọc công
khai tại cuộc họp.
|
TRƯỞNG
BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
Xã, phường, thị trấn
………………………….
Thôn, tổ dân phố
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM PHIẾU BẦU TỔ TRƯỞNG TỔ HÒA GIẢI
Hôm nay, vào……giờ……,
ngày….tháng….năm………..
Tại:...............................................................................................................................
Tổ hòa giải
………………………………..thôn/tổ dân phố......................................
tổ chức cuộc họp bầu tổ trưởng tổ hòa giải bằng hình
thức bỏ phiếu kín
Tổ kiểm phiếu bao gồm các
ông (bà) có tên sau đây:
Ông
(Bà):.................................................................... - Tổ
Trưởng
Ông
(Bà):.................................................................... -
Thành viên
Ông
(Bà):.................................................................... -
Thành viên
Số lượng hòa giải viên của tổ
hòa giải:......................................................................
Số lượng hòa giải viên tham
dự cuộc họp:.................................................................
Kết quả kiểm phiếu bầu tổ
trưởng tổ hòa giải như sau:
- Tổng số phiếu phát ra:
- Tổng số phiếu thu về:
- Số phiếu hợp lệ:
- Số phiếu không hợp lệ:
- Kết quả kiểm phiếu:
STT
|
Họ và tên
|
Số người biểu quyết đồng ý
|
Tỷ lệ % hòa giải viên của tổ hòa giải đồng ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết thúc vào….. giờ…..
ngày...... tháng….. năm……
Biên bản này được đọc công
khai tại cuộc họp.
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
TM. TỔ KIỂM PHIẾU
TỔ TRƯỞNG
(Ký và
ghi rõ họ tên)
|
3.
Thủ tục thôi làm hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác
Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận được đề nghị
của tổ trưởng Tổ hòa giải về việc thôi làm hòa giải viên, Trưởng ban công tác Mặt
trận chủ trì, phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng dân phố xem xét, xác minh,
làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định thôi làm hòa
giải viên (Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy
định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở, nếu Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ trưởng
tổ hòa giải, thì Trưởng ban công tác Mặt trận thông báo với tổ trưởng tổ hòa giải,
nêu rõ lý do không đồng ý, đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
xem xét, quyết định (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN).
Trường hợp thôi làm hòa giải viên đối với tổ trưởng
tổ hòa giải thì Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng thôn, tổ trưởng
tổ dân phố làm văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ra quyết định
thôi làm hòa giải viên.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm
hòa giải viên.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải
viên.
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Quyết định thôi làm hòa giải
viên.
i. Lệ phí:
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Báo cáo về việc thôi làm hòa
giải viên - Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN đối với trường hợp thôi làm hòa giải viên theo quy
định tại Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều 11 của Luật hòa giải ở cơ sở và nếu Trưởng
ban công tác Mặt trận, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố không đồng ý với đề
nghị của tổ trưởng tổ hòa giải hoặc Trưởng ban công tác Mặt trận và trưởng
thôn, tổ trưởng tổ dân phố không thống nhất được với nhau về đề nghị của tổ
trưởng tổ hòa giải.
Giấy đề nghị về việc thôi làm hòa
giải viên - Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện
trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên.
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 của Luật hòa giải ở cơ sở.
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động
hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở hoặc không
có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do bị xử lý vi phạm pháp luật.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật hòa giải ở cơ
sở năm 2013.
- Nghị quyết liên tịch
số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014 về Hướng dẫn phối hợp thực hiện một
số quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Mẫu số 09
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
.…, ngày …
tháng … năm….
|
BÁO CÁO
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn…………….
Ngày……..tháng……năm…….., tổ trưởng tổ
hòa giải:............................................
....................................................................................................................................
đề nghị thôi làm
hòa giải viên đối với ông (bà): .......................................................
địa chỉ.........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
với lý
do:.....................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Ý kiến của Trưởng ban công tác Mặt
trận:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
- Ý kiến của trưởng thôn, tổ trưởng tổ
dân phố:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn.............................................
...................................................................................................xem
xét, quyết định.
TRƯỞNG THÔN
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 08
Xã, phường, thị trấn:
………………………….
Thôn, tổ dân phố:
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
…,
ngày … tháng … năm….
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Về việc thôi làm hòa giải viên
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn…………………
Căn
cứ đề nghị của tổ trưởng tổ hòa giải:..........................................về việc thôi làm hòa giải viên,
đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn……………………..xem
xét, quyết định thôi làm hòa giải viên đối với ông
(bà):....................................................................địa chỉ....................................
Lý do thôi làm
hòa giải viên:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TRƯỞNG THÔN
TỔ TRƯỞNG TỔ DÂN PHỐ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4.
Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên
a. Trình tự thực hiện
-
Tổ trưởng tổ hòa giải đề nghị Trưởng ban công tác Mặt trận phối hợp với trưởng
thôn, Tổ trưởng tổ hòa giải lập hồ sơ
đề nghị thanh toán thù lao cho hòa giải viên.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định và trả thù lao cho
hòa giải viên thông qua tổ hòa giải; trường hợp quyết định không thanh toán cho
hòa giải viên thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải
viên theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ
ngày nhận được thù lao.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa
giải viên có ghi rõ họ, tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải;
số tiền đề nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc); chữ ký của hòa
giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa giải.
+ Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải
ở cơ sở để đối chiếu khi cần thiết.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 08 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Quyết định thanh toán thù lao
cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp không thanh toán.
i. Lệ phí
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc
theo quy định tại Điều 23 của Luật hòa giải ở cơ sở.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ quy định tại
Điều 10 Luật hòa giải ở cơ sở.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật hòa giải ở cơ sở năm
2013.
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP
ngày 27/02/2014 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải
ở cơ sở.
V.
LĨNH VỰC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1.
Thủ tục công nhận Tuyên truyền viên pháp luật
a. Trình tự thực hiện
- Căn cứ vào yêu cầu công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và nhu cầu, điều kiện thực tế trên địa bàn cấp xã, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật, bảo đảm có đủ
nguồn lực để triển khai công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn.
- Định kỳ tháng 9 hàng năm, công chức Tư pháp - Hộ
tịch chủ trì, phối hợp với Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng thôn, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố, khu phố, khối phố và cộng đồng dân cư khác
(sau đây gọi là địa bàn cơ sở) và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn cấp xã thông báo công khai tiêu chuẩn tuyên truyền viên pháp luật
quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; các quy định về
công nhận tuyên truyền viên pháp luật tới cơ quan, đơn vị và người dân trên địa
bàn cơ sở để tự nguyện đăng ký tham gia làm tuyên truyền viên pháp luật.
- Căn cứ danh sách tự nguyện đăng ký tham gia làm
tuyên truyền viên pháp luật từ địa bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ công chức của Ủy
ban nhân dân cấp xã và nhu cầu xây dựng đội ngũ tuyên truyền viên pháp luật,
công chức Tư pháp - Hộ tịch rà soát, lập danh sách người đủ tiêu chuẩn quy định
tại khoản 1 Điều 37 Luật phổ biến, giáo dục pháp luật trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã xem xét, công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của công chức Tư
pháp - Hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định công nhận
tuyên truyền viên pháp luật.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại
cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp
luật
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
05 ngày
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
- Cơ quan có thâm quyền
quyết định: UBND cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Quyết định công nhận Tuyên truyền viên pháp
luật.
i. Lệ phí
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Không
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
2.
Thủ tục cho thôi làm Tuyên truyền viên pháp luật
a. Trình tự thực hiện
Khi tuyên truyền viên pháp luật thuộc một trong
các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2016/TT-BTP, công chức Tư
pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, ra quyết định cho
thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ: Không
quy định
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
03 ngày làm việc
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thâm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
Quyết định cho thôi làm
Tuyên truyền viên pháp luật
i. Lệ phí
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
Không
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
Không
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật phổ biến, giáo dục
pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của Bộ
Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
IV.
LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
1.
Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi trong nước
a. Trình tự thực hiện
- Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của
người được nhận làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận
làm con nuôi thường trú (đối với các trường hợp thông thường) hoặc tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú (nếu là cha dượng, mẹ kế hoặc
cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi hoặc có sự thỏa thuận
giữa người nhận con nuôi với cha mẹ đẻ, người giám hộ của người được nhận làm
con nuôi);
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy
ý kiến của những người có liên quan;
- Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đăng ký nuôi con
nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người
giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng (tại Lễ giao nhận con nuôi). Trường hợp
từ chối đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản cho người nhận
con nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ hoặc đại diện cơ sở nuôi dưỡng.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu quy định);
- Hộ chiếu/Chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ
có giá trị thay thế;
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá
06 tháng);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện
trở lên cấp (được cấp chưa quá 06 tháng);
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình,
tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường
trú cấp (trường hợp cha dượng, mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người
được nhận làm con nuôi thì không cần văn bản này).
+ Hồ sơ của người được nhận làm con
nuôi:
- Giấy khai sinh;
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp
huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng (chụp
không quá 06 tháng);
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc
Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy
chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới
thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố
cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự
đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất năng lực hành
vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ
sở nuôi dưỡng.
*
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 30 ngày, trong đó:
- Kiểm tra hồ sơ và lấy ý
kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Ghi vào sổ đăng ký việc
nuôi con nuôi và Giấy chứng nhận nuôi con nuôi, giao - nhận con nuôi: 20 ngày,
kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người có liên quan (theo quy định của
Điều 21 Luật nuôi con nuôi).
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận con nuôi hoặc
của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người nhận
con nuôi hoặc của người được nhận làm con nuôi.
- Cơ quan phối hợp: Không
h. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính
- Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi.
i. Lệ phí
400.000đ/trường hợp
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai
- Tờ khai hoàn cảnh gia
đình của người nhận con nuôi;
- Đơn xin nhận con nuôi.
l. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính
+ Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên - không áp
dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận
cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm
việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi - không áp dụng đối với trường
hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng
làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
+ Các trường hợp không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với
con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại
cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý
xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc
hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ
dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán,
đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
+ Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ điều kiện
như sau:
- Là trẻ em dưới 16 tuổi (nếu thuộc trường hợp cha
dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì có thể đến dưới
18 tuổi);
- Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc
thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTP
ngày 14/11/2016 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi
giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________
TỜ KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
..................................................... Ngày sinh:
.....................................................
Nơi sinh:
...............................................................................................................................
Số Giấy CMND:...................Nơi cấp:............................Ngày
cấp ………………………..
Nghề nghiệp: ........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:
...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.......................................................... Ngày sinh: ................................................
Nơi sinh:
...............................................................................................................................
Số Giấy CMND: .................... Nơi cấp:
............................... Ngày cấp
..............................
Nghề nghiệp:
.........................................................................................................................
Nơi thường trú:
.....................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân:
........................................................................................
...............................................................................................................................................
3.
Hoàn cảnh gia đình: ...........................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Mức thu nhập:
....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
...............................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............,
ngày........ tháng..........năm..............
Ông
|
Bà
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng thôn về người nhận con nuôi:
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
........., ngày...........tháng............
năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Xác minh của công chức Tư pháp -
Hộ tịch:
...............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............., ngày...........tháng............
năm.........
Người xác minh
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Xác nhận của UBND xã/phường/thị
trấn
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
2. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi
trong nước
a. Trình tự thực
hiện
- Người có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con
nuôi nộp Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
cha mẹ nuôi và con nuôi thường trú hoặc nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước
đây (trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là
nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có cam kết của
người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc đăng ký nuôi con nuôi trước
đó và có chữ ký của ít nhất hai người làm chứng)
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã ký và cấp cho
người yêu cầu đăng ký lại 01 bản chính Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
b. Cách thức thực hiện
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c. Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết
- Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi.
i. Lệ phí
Không
k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ đăng ký nuôi con
nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời
điểm yêu cầu đăng ký lại.
m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP
ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP
ngày 29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu
trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP
ngày 08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTP
ngày 14/11/2016 hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp, gia hạn, sửa đổi
giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại Việt Nam.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
|
Ảnh 4x 6 cm
(chụp chưa quá 6 tháng)
|
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ K TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
LẠI VIỆC NUÔI CON NUÔI
Kính
gửi:.................................................................
Chúng tôi /tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Đã nhận người có tên dưới
đây làm con nuôi:
Họ và tên:................................................................Giới
tính: .................................
Ngày, tháng, năm sinh:.............................................................................................
Nơi sinh:....................................................................................................................
Dân tộc: ...............................................................Quốc
tịch: ...................................
Nơi thường
trú:..........................................................................................................
Phần khai về bên giao con nuôi
trước đây:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nơi thường trú/tạm trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ được nhận
làm con nuôi:........................................................
Tên cơ sở nuôi dưỡng: .............................................................................................
Chức vụ của người đại diện cơ sở nuôi dưỡng: ......................................................
Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký tại: ..............................................................
...................................................................ngày..............tháng..............năm............
Chúng tôi cam đoan lời khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Đề nghị.......................................................................................
đăng ký.
..................................,
ngày ............tháng............năm............
Người khai
(Ký,
ghi rõ họ tên)
Xác
nhận của Người làm chứng thứ nhất
Tôi tên là..........................................sinh năm .........
Số CMND....................................,
cư trú tại ......................................................................................................
Tôi xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là
đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
................., ngày..........tháng......... năm...........
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
Xác
nhận của Người làm chứng thứ hai
Tôi tên là...............................sinh năm ..........................
Số CMND....................................,
cư trú tại ...............................................................................................................
Tôi
xin làm chứng việc nuôi con nuôi nêu trên là đúng sự thật và
xin chịu trách nhiệm về việc làm chứng của mình.
................., ngày..........tháng......... năm...........
|
|