PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Tài Nguyên – Môi trường
STT
|
Thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
LĨNH
VỰC ĐẤT ĐAI
|
1
|
Thủ tục hòa giải
tranh chấp đất đai
|
2
|
II
|
LĨNH
VỰC MÔI TRƯỜNG
|
2
|
Thủ tục xác nhận Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
5
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
NIÊM YẾT
1.
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
a)
Trình tự thực hiện
-
Người đề nghị nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại Ủy ban nhân dân
cấp xã.
-
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm: thẩm tra, xác minh tìm hiểu nguyên nhân
phát sinh tranh chấp, thu thập giấy tờ, tài liệu có liên quan do các bên cung cấp
về nguồn gốc đất, quá trình sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất.
-
Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai để thực hiện hòa giải. Thành phần
Hội đồng gồm: Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;
đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ dân phố đối
với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại diện của một
số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về nguồn gốc và
quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư pháp xã, phường,
thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội Nông dân, Hội Phụ
nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
-
Tổ chức cuộc họp hòa giải có sự tham gia của các bên tranh chấp, thành viên Hội
đồng hòa giải tranh chấp đất đai và người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan. Việc
hòa giải chỉ được tiến hành khi các bên tranh chấp đều có mặt. Trường hợp một
trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ hai thì được coi là việc hòa giải
không thành.
-
Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai phải được lập thành biên bản, gồm có các nội
dung: Thời gian và địa điểm tiến hành hòa giải; thành phần tham dự hòa giải;
tóm tắt nội dung tranh chấp thể hiện rõ về nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất
đang tranh chấp, nguyên nhân phát sinh tranh chấp (theo kết quả xác minh, tìm
hiểu); ý kiến của Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai; những nội dung đã được
các bên tranh chấp thỏa thuận, không thỏa thuận được. Biên bản hòa giải phải có
chữ ký của Chủ tịch Hội đồng, các bên tranh chấp có mặt tại buổi hòa giải, các
thành viên tham gia hòa giải và phải đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã; đồng
thời phải được gửi ngay cho các bên tranh chấp và lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã.
-
Sau thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành mà các bên tranh chấp
có ý kiến bằng văn bản về nội dung khác với nội dung đã thống nhất trong biên bản
hòa giải thành thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức lại cuộc họp Hội đồng
hòa giải để xem xét giải quyết đối với ý kiến bổ sung và phải lập biên bản hòa
giải thành hoặc không thành.
-
Trường hợp hòa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh giới sử dụng đất,
chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải thành đến
Phòng Tài nguyên và Môi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa hộ
gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài nguyên và Môi trường
đối với các trường hợp khác.
-
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân cùng cấp quyết định công nhận việc thay đổi ranh giới thửa đất và cấp mới
Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
-
Trường hợp hòa giải không thành hoặc sau khi hòa giải thành mà có ít nhất một
trong các bên thay đổi ý kiến về kết quả hòa giải thì UBND xã lập biên bản hòa
giải không thành và hướng dẫn các bên tranh chấp gửi đơn đến cơ quan có thẩm
quyền giải quyết tranh chấp tiếp theo.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c)
Thành phần hồ sơ, số lượng: Đơn yêu cầu giải quyết
tranh chấp đất đai
d) Thời hạn giải quyết
Không
quá 45 ngày làm việc (đối với các xã miền núi, thời gian giải quyết được cộng
thêm không quá 10 ngày)
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn; tổ trưởng tổ
dân phố đối với khu vực đô thị; trưởng thôn, ấp đối với khu vực nông thôn; đại
diện của một số hộ dân sinh sống lâu đời tại xã, phường, thị trấn biết rõ về
nguồn gốc và quá trình sử dụng đối với thửa đất đó; cán bộ địa chính, cán bộ tư
pháp xã, phường, thị trấn. Tùy từng trường hợp cụ thể, có thể mời đại diện Hội
Nông dân, Hội Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,
Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Biên bản hòa giải thành hoặc không hòa giải thành
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
-
Luật số Đất đai 2013;
-
Nghị định số 43/ 2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Đất Đai;
-Nghị
định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất Đai;
2.
Thủ tục xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
a)
Trình tự thực hiện
Bước 1:
Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau
khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với
Bên cung cấp, nộp hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét xác nhận hợp đồng.
Bước 2:
Kiểm tra xem xét xác nhận Hợp đồng
Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của
Bên cung cấp có trách nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c) Thành phần hồ sơ, số lượng
-
Bản sao văn bản xác nhận đăng ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Tài nguyên và Môi
trường cấp
-
Hợp đồng đã ký giữa các bên liên quan
-
Xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ
căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan
có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề
nghị xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
d) Thời hạn giải quyết
Không
quá 03 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: UBND xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính
h) Lệ phí:Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính
-
Luật Đa dạng sinh học năm 2008;
-
Nghị định 59/2017/NĐ-CP ngày 12/5/2017 về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;