PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH
Lĩnh vực: Giao thông – Thủy lợi
STT
|
Tên
Thủ tục hành chính
|
Trang
|
I.LĨNH
VỰC THỦY LỢI
|
1.
|
Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư
xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết
kiệm nước (Đối với nguồn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa phương và nguồn vốn
hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp xã thực hiện)
|
2
|
2.
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập trong quá trình thi công
thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
|
5
|
3.
|
Thẩm định, phê duyệt phương
án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã.
|
6
|
II.LĨNH
VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
1.
|
Đăng ký kê khai số lượng
chăn nuôi tập trung và nuôi trồng thủy sản ban đầu
|
7
|
2.
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
|
9
|
3.
|
Hỗ trợ khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai
|
25
|
4.
|
Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng
xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
|
41
|
5.
|
Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp
tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích
phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội
|
45
|
III.
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
|
1.
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
|
49
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
NIÊM YẾT
I. LĨNH VỰC THỦY LỢI
1.
Thủ tục nhận hỗ trợ đầu tư xây dựng phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước (Đối với nguồn hỗ trợ trực tiếp, ngân sách địa
phương và nguồn vốn hợp pháp khác của địa phương phân bổ dự toán cho UBND cấp
xã thực hiện)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân đề
nghị hỗ trợ gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để thực hiện xem xét thanh toán, giải
ngân.
Bước 2: Đối với hồ sơ chưa đầy đủ hợp lệ,
UBND cấp xã đề nghị tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ hoặc từ chối thực hiện nếu
hồ sơ không hợp lệ.
Bước 3: Xem xét hồ sơ và trình phê duyệt
UBND cấp xã thanh toán nguồn vốn hỗ trợ cho người đề nghị hỗ trợ trong thời
gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Cách thức thực hiện: nộp
hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
77/2018/NĐ-CP ngày 16/5/2018;
- Hồ sơ
được phê duyệt;
- Biên bản
nghiệm thu giai đoạn hoặc nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
thanh toán giải ngân vốn hỗ trợ
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ
trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 77/2018/NĐ-CP
ngày 16/5/2018
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đối với Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình
tích trữ nước:
+ Phù hợp
với quy hoạch chung xây dựng xã;
+ Đảm bảo
cấp nước, tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho tối thiểu 3 thành viên của tổ
chức thủy lợi cơ sở; được tất cả các thành viên hưởng lợi đồng thuận đóng góp
phần kinh phí còn lại; tổ chức thủy lợi cơ sở tự quản lý, khai thác công trình
sau đầu tư.
- Hỗ trợ
tưới tiên tiến, tiết kiệm nước:
+ Đối với
cá nhân: Quy mô khu tưới phải đạt từ 0,3 ha trở lên; riêng khu vực miền núi từ
0,1 ha trở lên; việc hỗ trợ cho cá nhân được thông qua tổ chức thủy lợi cơ sở.
+ Đối với
tổ chức thủy lợi cơ sở: Quy mô khu tưới phải đạt từ 02 ha trở lên; riêng khu
vực miền núi từ 01 ha trở lên và phải có hợp đồng liên kết với hộ gia đình hoặc
cá nhân trực tiếp sản xuất;
+ Hệ
thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước tưới phục vụ các loại cây trồng là cây
trồng chủ lực của quốc gia, địa phương, có lợi thế, phù hợp với nhu cầu thị
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu từng vùng, miền.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi số 08/2007/QH14 ngày
19/6/2017
- Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày
16/5/2018 của Chính phủ quy định hỗ trợ phát triển thuỷ lợi nhỏ, thuỷ lợi nội
đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Kèm theo Nghị định số 77/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………….., ngày…… tháng…….. năm 20....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới
tiên tiến, tiết kiệm nước
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã………..
Tên tổ chức thủy
lợi cơ sở/cá nhân:
..................................................................................
Địa chỉ:
...............................................................................................................................
Điện thoại:
..........................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã………hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình……. với các nội dung sau:
1. Tên công trình:
...............................................................................................................
;
2. Chủ đầu tư:
....................................................................................................................
;
3. Địa điểm xây
dựng:
........................................................................................................
;
4. Mục tiêu đầu
tư...............................................................................................................
5. Quy mô công
trình:.........................................................................................................
;
- Diện tích phục
vụ tưới:…………………………..ha.
- Diện tích đất
xây dựng công trình:…………………..m2.
- Thông số kỹ
thuật chủ yếu.
6. Số đối tượng
được hưởng lợi từ công
trình:.............................................................. hộ.
7. Tổng kinh phí
đầu tư xây dựng công
trình:............................................................. đồng.
Trong đó:
+ Kinh phí đề nghị
nhà nước hỗ trợ:…………………………….đồng, tương đương ...%
+ Kinh phí các đối
tượng hưởng lợi đóng
góp:........................................................... đồng.
+ Kinh phí huy
động khác (nếu
có):............................................................................
đồng.
Đề nghị Ủy ban
nhân dân xã………..xem xét giải quyết./.
|
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ
(Ký và ghi đầy đủ họ
tên)
|
2. Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình,
vùng hạ du đập trong quá trình thi công thuộc thẩm quyền của UBND cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt;
trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị phê duyệt phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;
- Dự thảo
phương án ứng phó thiên tai cho công trình, vùng hạ du đập;
- Báo cáo
kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản
góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Các tài
liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phương án được phê duyệt
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Khoản 1; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5 - Điều
7, Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn
đập, hồ chứa nước.
3.
Thẩm định, phê duyệt phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp thuộc thẩm quyền
của UBND cấp xã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân gửi hồ
sơ đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra
hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng
văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt phương án để hoàn chỉnh hồ sơ
theo quy định.
Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm
định hồ sơ, trường hợp đủ điều kiện, trình cấp có thẩm quyền xem xét phê duyệt;
trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt và thông báo lý do bằng văn bản.
b) Cách thức thực hiện: Hồ
sơ gửi bằng hình thức sau: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình
đề nghị phê duyệt;
- Dự thảo
phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp;
- Báo cáo
kết quả tính toán kỹ thuật;
- Văn bản
góp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan;
- Các tài
liệu liên quan khác kèm theo (nếu có).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phương án được phê duyệt
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017;
- Khoản 1;
khoản 3; điểm a khoản 4; điểm a khoản 5 - Điều 26, Nghị định 114/2018/NĐ-CP
ngày 04/9/2018 của Chính phủ về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước.
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
1. Đăng ký kê khai số lượng chăn nuôi tập trung và
nuôi trồng thủy sản ban đầu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các hộ chăn nuôi tập trung kê khai
trong thời gian 15 ngày kể từ khi bắt đầu chăn nuôi và gửi bản đăng ký kê khai
đến UBND cấp xã.
Các hộ nuôi trồng thủy sản kê khai khi
thực hiện nuôi trồng thủy sản và bản gửi đăng ký kê khai đến UBND cấp xã.
Bước 2: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được bản kê khai, UBND cấp xã có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận kê
khai đối với các hộ chăn nuôi tập trung. Đối với các hộ nuôi trồng thủy sản
thực hiện kê khai, UBND xã xác nhận ngay khi thực hiện nuôi trồng.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu
số 6 phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 02/2017/NĐ-CP
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản kê khai.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: -
Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp
xã xác nhận vào bản kê khai.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản
xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc
nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại
………………., Fax ………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích nuôi (m2)
|
Thời gian bắt đầu nuôi
(ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng giống dự kiến
nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu
hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và
chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
………, ngày ……. tháng ……. năm………
Xác
nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………, ngày ……. tháng ……. năm……
CHỦ
CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày ……. tháng ……. năm ………
Xác
nhận của Cơ quan chuyên môn (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do dịch bệnh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất
phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá
thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
thành lập hội đồng kiểm tra để lập biên bản kiểm tra, xác minh mức độ thiệt
hại, nhu cầu hỗ trợ cụ thể của từng hộ sản xuất; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo
thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài
chính hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng
bị thiệt hại do dịch bệnh theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải
quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh theo mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu
số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ hoặc
giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Bảng
thống kê thiệt hại do dịch bệnh có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng
hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong thời
hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại
chúng
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hỗ
trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sản xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch
và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của
chính quyền địa phương.
- Có đăng
ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập
trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản
hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt
hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó
với dịch bệnh theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền
địa phương.
- Thời
điểm xảy ra thiệt hại: Trong khoảng thời gian từ khi công bố dịch đến khi công
bố hết dịch. Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên (chưa
đủ điều kiện công bố dịch) cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm theo yêu cầu của
công tác phòng, chống dịch để hạn chế dịch lây lan thì thời điểm xảy ra thiệt
hại là khoảng thời gian từ khi phát sinh ổ dịch đến khi kết thúc ổ dịch.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc
dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường…..... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên
tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh: …………………………………………………………
1. Đối tượng: ……………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: ……………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
2. Đối tượng: …………………………………………………………………….
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch
bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………....
1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ
trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: …………………… Tuổi rừng: ………………………………
Thời điểm trồng: ……………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí trồng rừng: ……………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………..
Loài cây: …………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng: …………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ……………………………ha
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng: ……………………………………………………………
Loại rừng giống: …………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………..ha
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………..ha
2. Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn
ươm:
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng: …………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………….ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………..ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: ……………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai
(hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi: …………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi: ……………………………………………………………
Thời điểm thả giống: …………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi: ………………… con, nguồn gốc:
………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có: …………………………………………………….
Hình thức nuôi: …………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………ha hoặc …………………………m3
lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ………………ha hoặc ………………………..m3
lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch
bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1: ………….………. Tuổi vật nuôi:
……………………..…
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2: …………………. Tuổi vật nuôi:
…………………………
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3: ………………….. Tuổi vật nuôi:
…………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi: - Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
Kê khai diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:
……………………………………….. ha
Vị trí sản xuất muối:
……………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản
xuất: …………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
…………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
…………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).......................xem xét,
hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung
(hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại ……………….,
Fax ………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng
nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích
nuôi (m2)
|
Thời gian bắt
đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng
giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu
hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin
đã kê khai./.
………, ngày …….
tháng ……. năm………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………, ngày …….
tháng ……. năm……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày ……. tháng
……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
Mẫu số 1
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ
ngày…..tháng...năm…. đến ngày....tháng …năm …..)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần
(ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa
lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công
nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả
lâu năm (ha)
|
Lúa thuần
(ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai
(ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công
nghiệp (ha)
|
Cây
ăn
quả lâu năm
(ha)
|
|
NS TW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA
PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH
BỆNH
(Từ
ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt
hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây
rừng (ha)
|
Diện tích cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm nghiệp
(ha)
|
Diện tích
vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện tích cây
rừng (ha)
|
Diện tích cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm nghiệp
(ha)
|
Diện tích
vườn giống, rừng giống(ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật
từ NSĐP quy
ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT
THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND…………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 3
ỦY BAN NHÂN DÂN …………………..
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
TT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT
HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
GIỐNG
|
Tổng giá trị
(thiệt hại (tr.đ)
|
Thiệt hại hơn
70%
|
Thiệt hại từ 30
- 70%
|
Tổng NS NN hỗ
trợ (tr.đ)
|
NS TW hỗ trợ (tr.đ)
|
NS ĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NS TW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NS ĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
Diện tích nuôi
tôm quảng canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá truyền thống cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi
cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi
nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi
cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng bè nuôi
trồng ngoài biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi
trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm quảng canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá truyền thống, cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi tôm
thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi
cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi
nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi
cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi trồng
ngoài biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi
trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………….
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………….
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng....
năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
Gia cầm đến
28 ngày tuổi (con)
|
Gia cầm trên
28 ngày tuổi (con)
|
Lợn đến 28
ngày tuổi (con)
|
Lợn trên 28 ngày
tuổi (con)
|
Bê cái hướng
sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bò sữa trên 6
tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò
thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò
thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Hươu, cừu,
dê (con)
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT
THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI DỊCH BỆNH
(Từ ngày....
tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
Diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại trên 70%
(ha)
|
Diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại từ
30% - 70%
(ha)
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 6
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ
ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng số tiền
hỗ trợ
|
Trong đó:
|
Giống cây
trồng
|
Lâm nghiệp
|
Giống thủy,
hải sản
|
Giống vật
nuôi
|
Sản xuất muối
|
Ghi chú
|
Quyết định hỗ
trợ kinh phí (Số
QĐ, ngày,
tháng, năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
3. Hỗ trợ khôi
phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi bị thiệt hại, các hộ sản xuất
phối hợp với các cơ quan chức năng trên địa bàn, tiến hành thống kê, đánh giá
thiệt hại, hoàn thiện hồ sơ gửi trực tiếp lên Ban chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã.
Bước 2: Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và tìm kiếm cứu nạn cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban chỉ huy phòng,
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thành lập
hội đồng kiểm tra với sự tham gia, phối hợp của Ban chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã để kiểm tra, xác nhận thiệt hại; tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các
phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 3: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện phối hợp với Ban chỉ huy phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện tổ chức thẩm định và quyết định hỗ trợ theo
thẩm quyền hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chậm nhất 15 ngày kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 4: Căn cứ báo cáo của Ủy ban nhân dân
cấp huyện, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ban Chỉ huy
Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt và bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính
hợp pháp khác để đáp ứng kịp thời nhu cầu hỗ trợ khôi phục sản xuất vùng bị
thiệt hại do thiên tai theo quy định chậm nhất 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ và có ý kiến trả lời bằng văn bản hoặc thông báo kết quả giải quyết
trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 5: Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng,
chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề
nghị hỗ trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị
định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bản kê
khai số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) ban đầu theo mẫu
số 6 Phụ lục I Nghị định số 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ.
- Bảng
thống kê thiệt hại do thiên tai có xác nhận của thôn, bản, khu dân cư.
- Bảng tổng
hợp kết quả thực hiện hỗ trợ để khôi phục sản xuất nông nghiệp vùng bị thiệt
hại do thiên tai, dịch bệnh (Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6) phụ lục II ban hành kèm
theo Nghị định số 02/2017/NĐ-CP (đối với cấp huyện, cấp xã)
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân các cấp nhận được hồ sơ
hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
trả lời hoặc thông báo kết quả giải quyết trên các phương tiện thông tin đại
chúng
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:Đơn đề nghị hỗ
trợ thiệt hại do thiên tai theo Mẫu số 1, 2, 3, 4, 5 Phụ lục I Nghị định số
02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính phủ
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sản
xuất không trái với quy hoạch, kế hoạch và hướng dẫn sản xuất nông nghiệp của chính quyền địa
phương.
- Có đăng
ký kê khai ban đầu được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đối với chăn nuôi tập
trung (trang trại, gia trại, tổ hợp tác, hợp tác xã) và nuôi trồng thủy sản
hoặc giấy chứng nhận kiểm dịch (nếu có).
- Thiệt
hại xảy ra khi đã thực hiện đầy đủ, kịp thời các biện pháp phòng ngừa, ứng phó
với thiên tai theo sự hướng dẫn, chỉ đạo của cơ quan chuyên môn và chính quyền
địa phương.
- Thời
điểm xảy ra thiệt hại: Trong thời gian xảy ra thiên tai trên địa bàn được Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương xác nhận.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:Nghị định 02/2017/NĐ-CP ngày 09/01/2017 của Chính
phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất
vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh.
mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt
hại đối với cây trồng do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường…..... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường .….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai diện tích cây trồng bị thiệt hại do thiên
tai/dịch bệnh như sau:
Đợt thiên tai/dịch bệnh: …………………………………………………………
1. Đối tượng: ……………………………………………………………………
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: ……………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
2. Đối tượng: …………………………………………………………………….
Thời điểm gieo, trồng: …………………………………………………………..
Diện tích thiệt hại: …………………………………..ha.
Vị trí đất gieo, trồng: …………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………………….ha
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt
hại sản xuất lâm nghiệp do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai diện tích bị thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch
bệnh) trong sản xuất lâm nghiệp như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………....
1. Đối với diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ
trồng trên đất lâm nghiệp, vườn giống, rừng giống bị thiệt hại:
a) Đối với diện tích cây rừng:
Đối tượng trồng: …………………… Tuổi rừng: ………………………………
Thời điểm trồng: ……………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ………………………ha.
Vị trí trồng rừng: ……………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………….ha
b) Đối với các loài cây lâm sản ngoài gỗ:
Vị trí: ……………………………………………………………………………
Thời điểm trồng: ………………………………………………………………..
Loài cây: …………………………………………………………………………
Số lượng thiệt hại: …………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………………ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………….ha
c) Đối với vườn giống:
Thời điểm xây dựng: …………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: ……………………………ha
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………...ha
d) Đối với rừng giống:
Thời điểm xây dựng: ……………………………………………………………
Loại rừng giống: …………………………………………………………………
Diện tích thiệt hại: …………………………..ha
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………………..ha
Thiệt hại trên 70% là: ………………………..ha
2. Đối với cây giống được ươm trong giai đoạn vườn
ươm:
Vị trí: …………………………………………………………………………….
Thời điểm trồng: …………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………….
Diện tích thiệt hại: …………………………ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ………………….ha
Thiệt hại trên 70% là: ……………………..ha
3. Đối với trồng cây phân tán:
Vị trí: ……………………………………………………………………………
Loài cây: ………………………………………………………………………….
Số lượng thiệt hại: ………………………cây
Hồ sơ lưu gồm có: ………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của ………………………………….
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn, toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt
hại nuôi trồng thủy sản do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Kê khai diện tích nuôi trồng thủy sản và diện tích bị
thiệt hại do thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
Loài thủy sản nuôi: …………………………………………………………..
Tổng diện tích mặt nước nuôi thủy sản: ……………………..ha.
Vị trí khu vực nuôi: ……………………………………………………………
Thời điểm thả giống: …………………………………………………………..
Số lượng giống thả nuôi: ………………… con, nguồn gốc:
………………
Hồ sơ lưu về giống gồm có: …………………………………………………….
Hình thức nuôi: …………………………………………………………………
Thiệt hại từ 30 - 70% là: ……………ha hoặc …………………………m3
lồng.
Thiệt hại trên 70% là: ………………ha hoặc ………………………..m3
lồng.
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ thiệt
hại chăn nuôi do thiên tai (hoặc dịch bệnh)
Kính gửi:
|
- Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn xã, phường... (đối với thiên tai);
- Ủy ban nhân dân xã, phường ….. (đối với dịch bệnh).
|
Tôi tên là: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai số lượng gia súc, gia cầm bị thiệt hại do
thiên tai (hoặc dịch bệnh) như sau:
Đợt thiên tai (hoặc dịch bệnh): ………………………………………………….
1. Đối tượng nuôi 1: ………….………. Tuổi vật nuôi:
……………………..…
Số lượng: …………………………….. con.
2. Đối tượng nuôi 2: …………………. Tuổi vật nuôi:
…………………………
Số lượng: ………………………… con.
3. Đối tượng nuôi 3: ………………….. Tuổi vật nuôi:
…………………….
Số lượng: …………………………con.
Hồ sơ lưu gồm có: ……………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn xã (phường).... (hoặc Ủy ban nhân dân xã (phường)....) xem xét, hỗ trợ
thiệt hại nêu trên của …………………………………..
Tôi xin cam kết nội dung theo bảng kê này là đúng sự
thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA
ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày …..
tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ sản xuất
muối thiệt hại do thiên tai
Kính gửi: - Ban
Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã, phường...
Tôi tên là:
………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………
Kê khai diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại do thiên tai như sau:
Đợt thiên tai:
………………………………………………………………….
Diện tích bị thiệt hại:
……………………………………….. ha
Vị trí sản xuất muối:
……………………………………………………
Thời điểm bắt đầu sản
xuất: …………………………………………………….
Diện tích thiệt hại:
……………………………………….ha
Thiệt hại từ 30 - 70% là:
…………………………………ha
Thiệt hại trên 70% là:
…………………………………….ha
Hồ sơ lưu gồm có:
………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đề nghị Ban Chỉ huy Phòng
chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn xã (phường).......................xem xét,
hỗ trợ thiệt hại nêu trên của …………………..
Tôi xin cam kết nội dung
theo bảng kê này là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp
luật./.
XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN
THÔN/BẢN/KHU DÂN CƯ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
………,ngày ….. tháng ….. năm 20………
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI
Số lượng chăn nuôi tập trung (hoặc nuôi trồng thủy sản)
ban đầu
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường …………………..
Họ, tên chủ cơ sở:
………………………………………………………………...
Địa chỉ liên hệ:
……………………………………………………………………
Số điện thoại ……………….,
Fax ………..Email (nếu có):.................................
Đăng ký chăn nuôi tập
trung (hoặc nuôi trồng thủy sản) như sau:
TT
|
Đối tượng
nuôi
|
Địa điểm
|
Diện tích
nuôi (m2)
|
Thời gian bắt
đầu nuôi (ngày, tháng) (dự kiến đối với thủy sản)
|
Số lượng
giống dự kiến nuôi/thả (con)
|
Thời gian thu
hoạch/xuất chuồng dự kiến (tháng, năm)
|
Sản lượng dự
kiến
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Những vấn đề khác:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin
đã kê khai./.
………, ngày …….
tháng ……. năm………
Xác nhận của UBND xã/phường
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
………, ngày …….
tháng ……. năm……
CHỦ CƠ SỞ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
…………, ngày …….
tháng ……. năm ………
Xác nhận của Cơ quan chuyên môn
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHỤ LỤC II
Mẫu số 1
ỦY BAN NHÂN DÂN …………….
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Từ ngày…..tháng...năm….
đến ngày....tháng …năm …..)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Lúa thuần
(ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa
lai (ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công
nghiệp (ha)
|
Cây ăn quả
lâu năm (ha)
|
Lúa thuần
(ha)
|
Mạ lúa thuần
(ha)
|
Lúa lai (ha)
|
Mạ lúa lai
(ha)
|
Ngô và rau màu (ha)
|
Cây công
nghiệp (ha)
|
Cây
ăn
quả lâu năm
(ha)
|
|
NS TW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSĐP quy ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA
PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………………
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 2
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN
XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị thiệt
hại (tr.đ)
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI HƠN 70%
|
DIỆN TÍCH
THIỆT HẠI TỪ 30% - 70%
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
Diện tích cây
rừng (ha)
|
Diện tích cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm nghiệp
(ha)
|
Diện tích
vườn giống, rừng giống (ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
Diện tích cây
rừng (ha)
|
Diện tích cây
lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất
lâm nghiệp
(ha)
|
Diện tích
vườn giống, rừng giống(ha)
|
Diện tích cây
giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm (ha)
|
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật
từ NSĐP quy
ra tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT
THEO ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND…………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 3
ỦY BAN NHÂN DÂN …………………..
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ NUÔI THỦY SẢN ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT
VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ
ngày…..tháng…..năm…… đến ngày…..tháng…..năm……)
TT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP THIỆT
HẠI
|
KINH PHÍ HỖ TRỢ
GIỐNG
|
Tổng giá trị
(thiệt hại (tr.đ)
|
Thiệt hại hơn
70%
|
Thiệt hại từ 30
- 70%
|
Tổng NS NN hỗ
trợ (tr.đ)
|
NS TW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NS ĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NS TW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng hiện
vật từ NS ĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
Diện tích nuôi
tôm quảng canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá truyền thống cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi
cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi
nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi
cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng bè nuôi
trồng ngoài biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi
trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm quảng canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá truyền thống, cá bản địa (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm sú bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
tôm thẻ chân trắng bán thâm canh, thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
nhuyễn thể (ha)
|
Diện tích nuôi
cá tra thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi
nước ngọt (100 m3)
|
Diện tích nuôi
cá rô phi đơn tính thâm canh (ha)
|
Diện tích nuôi
cá nước lạnh thâm canh (ha)
|
Lồng, bè nuôi
trồng ngoài biển (100 3 m )
|
Diện tích nuôi
trồng các loại thủy, hải sản khác (ha)
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THEO ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND………….
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 4
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………….
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ CHĂN NUÔI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ
THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH
(Từ ngày.... tháng....
năm ……. đến ngày ….. tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
Gia cầm đến
28 ngày tuổi (con)
|
Gia cầm trên
28 ngày tuổi (con)
|
Lợn đến 28
ngày tuổi (con)
|
Lợn trên 28 ngày
tuổi (con)
|
Bê cái hướng
sữa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Bò sữa trên 6
tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò
thịt, ngựa đến 6 tháng tuổi (con)
|
Trâu, bò
thịt, ngựa trên 6 tháng tuổi (con)
|
Hươu, cừu,
dê (con)
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSTW quy ra tiền (tr.đ)
|
Hỗ trợ bằng
hiện vật từ NSĐP quy ra tiền (tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
………….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT
THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 5
ỦY BAN NHÂN DÂN ………………………
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ SẢN XUẤT MUỐI ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT
VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI DỊCH BỆNH
(Từ ngày....
tháng.... năm.... đến ngày.... tháng.... năm....)
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
TỔNG HỢP
THIỆT HẠI
|
KINH PHÍ HỖ
TRỢ
|
Tổng giá trị
thiệt hại (tr.đ)
|
Diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại trên 70%
(ha)
|
Diện tích sản
xuất muối bị thiệt hại từ
30% - 70%
(ha)
|
Tổng NSNN hỗ
trợ (tr.đ)
|
Trong đó
|
NSTW hỗ trợ
(tr.đ)
|
NSĐP đảm bảo
(tr.đ)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
Mẫu số 6
ỦY BAN NHÂN DÂN ……………
BẢNG TỔNG HỢP
ĐỀ XUẤT (HOẶC KẾT QUẢ THỰC HIỆN) HỖ TRỢ ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP VÙNG
BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH BỆNH (ĐẾN THỜI ĐIỂM BÁO CÁO)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa phương
(tỉnh, huyện, xã)
|
Tổng số tiền
hỗ trợ
|
Trong đó:
|
Giống cây
trồng
|
Lâm nghiệp
|
Giống thủy,
hải sản
|
Giống vật
nuôi
|
Sản xuất muối
|
Ghi chú
|
Quyết định hỗ
trợ kinh phí (Số
QĐ, ngày,
tháng, năm)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(CHI TIẾT THEO
ĐỊA PHƯƠNG)
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: UBND
cấp huyện, xã sử dụng mẫu bảng nêu trên để tổng hợp đề xuất và báo cáo kết quả
thực hiện với UBND cấp trên; UBND cấp tỉnh sử dụng để báo cáo kết quả thực hiện
với các bộ ngành trung ương.
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …..
Chủ tịch UBND …………..
(Ký tên đóng dấu)
|
4. Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo
hiểm y tế, bảo hiểm xã hội
a) Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người tham gia lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban
nhân dân xã.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định hỗ trợ kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham
gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã.
Bước 4: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả
kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng; việc chi trả bằng hình thức
chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp xã.
Đối với trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy
tờ theo quy định hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan cấp huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi
người nộp đơn để bổ sung, hoàn thiện.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Trường
hợp hỗ trợ khám chữa bệnh
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về Ủy ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề
nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Phiếu xét
nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
- Trường
hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Phiếu xét
nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất viện.
2. Trường
hợp trợ cấp tai nạn
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện;
+ Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp
cứu, điều trị;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện;
+ Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp
cứu, điều trị;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
25 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày
làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày
làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- UBND
cấp xã chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm
việc kể từ ngày có quyết định trợ cấp.
Đối với
các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ
quan cấp huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung,
hoàn thiện
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã.
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng
được hưởng.
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại
Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã
bị ốm đau, tai nạn, bị thương trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng,
chống thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các
nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được khám bệnh, chữa bệnh
tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã
bị ốm đau, bị thương do cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các
chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ theo
quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của
Chính phủ.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Điều
35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
PHỤ LỤC VI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .......................(1) ...........................
Họ và tên người đề nghị: .................................... (2) ...........................................................
Địa chỉ thường trú:
...................... Số điện thoại: .................................................................
Số Chứng minh nhân dân (Căn cước
công dân): ..................................
Số tài khoản: ..........................................................................................
(Trình bày tóm tắt lý do, thời
gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh...)
Căn cứ quy định của pháp luật,
tôi xin đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho .................................... (3) ....................................
Số tiền đề nghị thanh toán
là: ........................................................................đồng.
Bằng chữ ............................................................................................................................
Xin gửi kèm theo Đơn này: Phiếu
xét nghiệm; đơn thuốc; hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền
xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
|
.... (4) .... ngày.... tháng.... năm.....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2) Trường hợp xung kích cấp xã
trực tiếp viết đơn phải ghi rõ đội, tổ xung kích; trường hợp người đại diện hợp
pháp của dân quân viết đơn, phải ghi rõ quan hệ với xung kích và đội, tổ của
xung kích được hưởng chính sách.
(3) Đối tượng thụ hưởng chính
sách.
(4) Địa danh.
5. Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp
tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích
phòng chống thiên tai cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người đại
diện hợp pháp lập 01 bộ hồ sơ gửi Ủy ban nhân dân xã.
Bước 2:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị, Ủy ban nhân dân
cấp xã lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 3:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã trình, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập 01 bộ hồ sơ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 4:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện trình, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trợ cấp tai
nạn, bị chết cho người tham gia lực lượng xung kích.
Bước 5:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định trợ cấp, Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng;
việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực
tiếp nhận ở cấp xã.
Đối với
trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị, cơ quan
cấp tỉnh, huyện, xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ sung,
hoàn thiện.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
1. Trường
hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống tiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện;
+ Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp
cứu, điều trị;
+ Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện;
+ Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp
cứu, điều trị;
+ Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tai nạn theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện;
+ Trích sao
hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp
cứu, điều trị;
+ Biên bản
giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh
viện cấp tỉnh và tương đương trở lên;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
2. Trường
hợp trợ cấp tiền tuất:
- Trường
hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã hoặc người
đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Trường
hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh, thành phần hồ sơ gồm:
+ Tờ trình;
+ Đơn đề
nghị trợ cấp tiền tuất theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị
định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
+ Giấy ra
viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục
khai tử;
+ Biên bản
điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn giao thông).
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn, hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- 10 ngày
làm việc đối với Ủy ban nhân dân cấp xã;
- 05 ngày
làm việc đối Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- 05 ngày
làm việc đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban
nhân dân cấp xã chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.
Đối với
các trường hợp không đủ điều kiện, hóa đơn, giấy tờ theo quy định hoặc không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, cơ
quan cấp tỉnh, huyện, cấp xã phải có văn bản hướng dẫn gửi người nộp đơn để bổ
sung, hoàn thiện.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định trợ cấp tai nạn, bị chết cho đối tượng được
trợ cấp;
- Cơ quan
thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai
cấp xã bị tai nạn, bị chết trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống
thiên tai, tham gia huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ
khác theo sự điều động của cấp có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản 3, Điều
35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực
lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý tự hủy
hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây
nghiện thì không được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản 3, Điều 35,
Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 35, Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng, chống thiên tai và Luật đê điều.
III. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Chuyển đổi co cấu cây trồng trên đất
trồng lúa
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân
nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây
hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong
nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm
gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của
thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng:
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan
giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân
biết để bổ sung.
Bước 3: Trường hợp bản đăng ký
chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp
xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
Bước 4: Trường hợp bản đăng ký
chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất
trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban
nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký,
vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất. Trường hợp không đồng ý, Ủy
ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm
theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một
số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã
c)Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số
04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh
tác.
d)Thời hạn giải quyết:
03-05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển
đổi hợp lệ và phù hợp.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức
e) Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:UBND cấp xã
g) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:không
h) Lệ
phí: Không.
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người sử dụng đất được chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây
hàng năm, cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp nuôi trồng thuỷ sản nhưng phải đảm
bảo các nguyên tắc sau:
- Có Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng của cấp có thẩm quyền phê duyệt; - Không làm mất đi các
điều kiện để trồng lúa trở lại; không làm biến dạng mặt bằng, không gây ô
nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình
thủy lợi phục vụ trồng lúa;
- Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi
trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt
bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019
của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây
trồng và canh tác