PHẦN I
DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực Nội
vụ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Trang
|
I. LĨNH VỰC
THI ĐUA KHEN THƯỞNG
|
1
|
Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ
chính trị
|
2
|
2
|
Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua
theo đợt hoặc chuyên đề
|
3
|
3
|
Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch
UBND cấp xã về thành tích đột xuất
|
4
|
4
|
Thủ
tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình
|
5
|
5
|
Thủ
tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
|
6
|
II. LĨNH VỰC
TÔN GIÁO
|
1
|
Thủ tục đăng
ký hoạt động tín ngưỡng
|
7
|
2
|
Thủ tục đăng
ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng
|
10
|
3
|
Thủ tục đăng
ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
12
|
4
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn giáo đối
với tổ chức có địa bàn hoạt động
tôn giáo ở một xã
|
15
|
5
|
Thủ tục thông báo danh mục hoạt động tôn
giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
|
18
|
6
|
Thủ tục đăng ký thay đổi người đại diện của nhóm
sinh hoạt tôn giáo tập trung
|
20
|
7
|
Thủ tục đề nghị
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong đị bàn một xã
|
22
|
8
|
Thủ tục đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo
tập trung
đến địa bàn xã khác
|
24
|
9
|
Thủ tục thông báo về việc thay đổi địa điểm sinh
hoạt tôn giáo tập trung
|
27
|
10
|
Thủ tục
thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
|
29
|
PHẦN II
NỘI DUNG TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
I.
LĨNH VỰC THI ĐUA KHEN THƯỞNG
1.
Thủ tục tặng giấy khen của Chủ
tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua, khen
thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội
đồng thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng.
Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ
tịch UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu
và cấp phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị tặng Giấy
khen;
- Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân
được đề nghị khen thưởng làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng
- Biên bản xét khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND
cấp xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ thể là tập thể, cá
nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
-
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích thi đua theo đợt hoặc chuyên đề.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen;
+ Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND
cấp xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ
thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
3. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về
thành tích đột xuất.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen;
+ Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chủ
thể là tập thể, cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
4. Thủ tục tặng giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho
gia đình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng
cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định khen thưởng
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị
tặng Giấy khen;
+ Báo cáo thành tích do tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng
làm, trong đó ghi rõ thành tích để đề nghị khen thưởng;
+ Biên bản xét khen thưởng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã, phường, thị trấn.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng
Giấy khen.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
-
Chủ thể là gia đình có thành tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
5. Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1. Cán bộ làm công tác thi đua,
khen thưởng tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.
- Bước 2. Thẩm định hồ sơ, báo cáo Hội đồng
thi đua khen thưởng cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định
khen thưởng
- Bước 3. Khi có Quyết định của Chủ tịch
UBND cấp xã, cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng viết bằng, đóng dấu và cấp
phát cho đơn vị trình khen.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp
tại UBND cấp xã hoặc thông qua hệ thống bưu chính.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kèm theo
danh sách cá nhân được đề nghị tặng danh hiệu Lao động tiên tiến;
+
Biên bản bình xét thi đua.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng
và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã tặng danh hiệu
Lao động tiên tiến.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chủ thể là
cá nhân có thành tích được đề nghị khen thưởng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14
tháng 6 năm 2005;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017
của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
II.
LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hoặc
ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Bước 2:Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký, trường hợp văn bản chưa đầy đủ,
hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ
sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3. Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp văn bản
đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường
bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn
trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng
ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận
về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng.
h)
Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng
ký
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách
nhiệm gửi văn bản đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng nămchậm nhất là 30 ngày trước
ngày cơ sở tín ngưỡng bắt đầu hoạt động tín ngưỡng.
- Đối với cơ sở tín
ngưỡng đã thông báo hoạt động tín ngưỡng hằng năm trước ngày Luật tín ngưỡng,
tôn giáo có hiệu lực, chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật có hiệu lực có trách
nhiệm gửi văn bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
- Việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng hằng năm chỉ thực hiện một
lần. Đối với hoạt động tín ngưỡng không có trong văn bản đã đăng ký thì người đại
diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm đăng ký bổ sung.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng
(chữ in hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
Họ và
tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số
định danh cá nhân: …………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi
cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở
tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng
hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
2. Thủ tục đăng ký hoạt động tín ngưỡng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người
đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng có trách nhiệm gửi văn bản đăng
ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở
tín ngưỡng.
- Bước 2: Ủy
ban nhân dân cấp xã xem xét văn bản đăng ký bổ sung hoạt động tín ngưỡng, trường
hợp văn bản đăng ký bổ sung chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông
báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho cơ sở tín ngưỡng để hoàn chỉnh văn bản.
- Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp văn bản
đăng ký trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng; qua đường
bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản phải
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng và có giấy hẹn
trả kết quả. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản được tính theo
ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đăng ký (theo mẫu)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- 15 ngày kể từ
ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở tín ngưỡng nhận được văn bản đăng
ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời chấp thuận hoặc không chấp thuận
về việc đăng ký hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đăng
ký
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chậm nhất 20 ngày trước ngày diễn ra hoạt động tín
ngưỡng.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
...(1)…, ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ
Hoạt động tín ngưỡng hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung
________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên cơ sở tín ngưỡng
(chữ in hoa):………...….…...……………………
Địa chỉ:………………………………………………………..……….
Người đại diện (3):
………………………………………………………
Họ và
tên:…………………………… Năm sinh:..………………..……
Số CMND/Số hộ chiếu/Số
định danh cá nhân: …………………….…..
Ngày cấp:…………….…Nơi
cấp: ………………………………………
Đăng ký hoạt động
tín ngưỡng …(4)… với các nội dung sau:
TT
|
Tên hoạt động
tín ngưỡng
|
Nội dung
|
Quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có
cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(3) Trường hợp cơ sở
tín ngưỡng có ban quản lý thì người thay mặt ban quản lý ký bản đăng ký.
(4) Hoạt động tín ngưỡng
hằng năm hoặc hoạt động tín ngưỡng bổ sung.
3. Thủ tục đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ
chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo
hoặc người đại diện của nhóm người theo tôn giáo đối với trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo gửi hồ sơ đăng ký sinh hoạt
tôn giáo tập trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp
để sinh hoạt tôn giáo.
- Bước 2:Ủy ban nhân dân cấp
xã xem xét hồ sơ đăng ký, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân
dân cấp xã thông báo qua mạng Internet hoặc văn bản cho tổ chức hoặc người đại
diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3: Ủy
ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản.Trường hợp từ chối đăng ký phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách
thức thực hiện:
- Nộp hồ
sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch
vụ công trực tuyến.
- Hồ sơ
phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt
tôn giáo tập trung. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận hồ sơ được tính
theo ngày ghi trên dấu công văn đến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn
bản đăng ký (theo mẫu).
+ Giấy tờ
chứng minh có địa điểm hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo.
+ Sơ yếu
lý lịch của người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
+ Bản
tóm tắt giáo lý, giáo luật đối với việc đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 16 của
Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày kể từ ngày
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáotập trung
nhận đủ hồ sơ đăng ký hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời chấp
thuận hoặc không chấp thuận về việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức tôn giáo đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập
trung cho tín đồ tại những nơi chưa đủ điều kiện thành lập tổ chức tôn giáo trực
thuộc; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo đăng
ký sinh hoạt tôn giáo tập trung cho những người thuộc tổ chức khi đáp ứng
đủ các điều kiện sau đây:
+ Có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo.
+ Nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung có người đại diện
là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
không trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong lĩnh
vực tín ngưỡng, tôn giáo; không có án tích hoặc không phải là người đang bị
buộc tội theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.
+ Nội dung sinh hoạt tôn giáo không thuộc trường hợp
quy định tại Điều 5 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
- Những người theo tôn giáo không thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký
sinh hoạt tôn giáo tập trung khi đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên và các điều
kiện sau đây:
+ Có giáo lý, giáo luật.
+ Tên của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung không
trùng với tên tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức đã được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo, tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc tên
danh nhân, anh hùng dân tộc.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
Mẫu B5
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐĂNG
KÝ
Sinh
hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký
hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
(chữ in hoa):.………….………………………………………………………………...
Trụ sở của tổ chức:……………………… (3)…………………………....
Thuộc tôn giáo:...…………………………………………............................................
Đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung với
các nội dung sau:
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung: ……………………………….........................
Người đại diện của nhóm:
Họ và tên:……………………………… Năm sinh: …………….................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):…………………………………..................................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: ………………….................................
Ngày cấp:………….…Nơi cấp: ………………………………....................................
Nơi cư trú:.……………………………………………………….................................
Nội dung sinh hoạt tôn giáo: ..…….…………………………………….
Địa điểm sinh hoạt tôn giáo (4):
…………………………………………
Thời gian sinh hoạt tôn
giáo:.……………………………………………
Số lượng người tham
gia:….…………………………………………….
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm
hợp pháp để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; sơ yếu lý lịch của người đại diện
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung; bản tóm tắt giáo lý, giáo luật, đối với việc
đăng ký của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16
của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (5)
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo; tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc nơi dự kiến
có địa điểm hợp pháp để sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm hợp
pháp để sinh hoạt tôn giáo.
(3) Tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Ghi rõ địa chỉ nơi sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
(5) Người đại diện của tổ chức tôn giáo, tổ
chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo hoặc người đại diện của
nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Luật tín ngưỡng, tôn giáo. Đối với người
đại diện của tổ chức tôn giáo phải ký tên và đóng dấu của tổ chức.
4. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã
a) Trình tự thực hiện:
Tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở một xã gửi văn bản thông báo về danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách
thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận củaỦy ban nhân
dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Ngay
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
thông báo
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày được chấp thuận,tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệm
gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày Luật tín ngưỡng, tôn
giáo có hiệu lực, tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn
giáo ở mộtxã trước ngày Luật có hiệu lực có trách nhiệm thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo diễn ra hằng năm đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo diễn ra hằng
năm chỉ thực hiện một lần. Đối với các hoạt động tôn giáo không có trong danh mục
đã thông báo thì người đại diện tổ chức có trách nhiệm gửi văn bản thông báo bổ
sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
___________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..………………………………………………………….......................
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian
tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động
tôn giáo bổ sung.
5. Thủ tục thông báo danh mục
hoạt động tôn giáo bổ sung đối với tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một
xã
a) Trình tự
thực hiện:
-
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục
đã thông báo hằng năm,người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi
văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã; qua đường bưu chính hoặc
thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản
thông báo phải có xác nhận củaỦy ban nhân dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu
chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được tính theo ngày ghi trên dấu công
văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Ngay
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban
nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản
thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện công tác quản lý nhà
nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
thông báo
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động
tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo
bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
___________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..………………………………………………………….......................
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian
tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động
tôn giáo bổ sung.
6. Thủ tục đăng ký thay đổi
người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
a) Trình tự
thực hiện:
-
Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động tôn giáo không có trong danh mục
đã thông báo hằng năm,người đại diện của tổ chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn
hoạt động tôn giáo ở một xã gửi văn bản thông báo danh mục hoạt động tôn giáo bổ
sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
Ngay
sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản
xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản
thông báo
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 20 ngày trước khi diễn ra hoạt động
tôn giáo không có trong danh mục đã thông báo hằng năm, người đại diện của tổ
chức tôn giáo trực thuộc có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã có trách nhiệmgửi văn bản thông báo
bổ sung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Danh mục hoạt động tôn giáo hằng năm
hoặc danh mục hoạt động tôn giáo bổ sung
___________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên tổ chức (chữ in hoa):…….………………… (3)……………………....
Trụ sở:………..………………………………………………………….......................
Thông báo danh mục hoạt động ...(4)...
với các nội dung sau:
TT
|
Tên các hoạt
động tôn giáo
|
Thời gian
tổ chức
|
Địa điểm diễn ra hoạt động tôn giáo
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
N
|
|
|
|
|
|
TM.
TỔ CHỨC (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn
giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng
ký hoạt động tôn giáo.
(2) Cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng,
tôn giáo ở trung ương đối vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc
hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở
nhiều tỉnh; cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo cấp tỉnh đối
với việc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) củatổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở nhiều huyện thuộc
một tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với việc thông báo danh mục hoạt
động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ sung) của tổ chức có địa bàn hoạt
động tôn giáo ở nhiều xã thuộc một huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã đối
vớiviệc thông báo danh mục hoạt động tôn giáo (hoặc hoạt động tôn giáo bổ
sung) của tổ chức có địa bàn hoạt động tôn giáo ở một xã.
(3) Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực
thuộc hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.
(4) Hoạt động tôn giáo hằng năm hoặc hoạt động
tôn giáo bổ sung.
7. Thủ tục đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung trong đị bàn một xã
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng
Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn
bản. Trường hợp từchối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản đề nghị (theo mẫu)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
-
15 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủhồ sơ đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản trả lời chấp thuận hoặc
không chấp thuận về việc đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt
tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập
trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa
điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực
văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
8. Thủ tục đề nghị thay đổi
địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác
a) Trình tự
thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện của nhóm sinh hoạt tôn
giáo tập trung gửi hồ sơ đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung đến địa bàn xã khác đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa điểm
mới.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét hồ sơ, trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo qua mạng
Internet hoặc văn bản cho người đại diện của nhóm để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Bước 3. Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn
bản. Trường hợp từ chối đăng ký phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã. Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản đề nghị (theo mẫu)
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân
cấp xã nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cụ thể:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt
địa điểm mới để sinh hoạt tôn giáo tập trung, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hợp lệ có trách nhiệm xin ý kiến Ủy ban nhân
dân cấp huyện về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban
nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
+Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày có ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về việc thay đổi địa điểm.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản trả lời chấp
thuận hoặc không chấp thuận về việc thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập
trung.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chậm nhất là 10
ngày kể từ ngày được chấp thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung
phải chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
cũ kèm theo bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
ĐỀ
NGHỊ
Thay
đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
_____________
Kính
gửi: ……….(2)……….
Tên nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung:.………………………………...
Họ và tên người đại diện:..………………………………………………
Thuộc tôn giáo (hoặc tổ chức tôn giáo; tổ chức được cấp chứng
nhận đăng ký hoạt động tôn giáo):…………………………………………………
Đề nghị thay đổi địa điểm sinh hoạt
tôn giáo tập trung với các nội dung sau:
Lý do thay đổi:.………………………………………………………….
Địa điểm nhómđang sinh hoạt tôn giáo tập
trung:…………..…….……
Dự kiến địa điểm mới:……..…………………………………………….
Dự kiến thời điểm thay đổi:.………………………………………..…...
Văn bản kèm theo gồm: Giấy tờ chứng minh có địa điểm hợp
pháp mới để làm nơi sinh hoạt tôn giáo; văn bản chấp thuận của tổ chức tôn giáo
hoặc tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo về việc thay đổi địa
điểm đối với nhóm sinh hoạt tôn giáo do tổ chức đăng ký; bản sao có chứng thực
văn bản chấp thuận đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi đặt địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung lần đầu đối với trường hợp
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung đến địa bàn xã khác.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Địa
danh nơi có địa điểm đang sinh hoạt tôn giáo tập trung.
(2) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến đặt địa
điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
9. Thủ tục thông báo về việc
thay đổi địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung
a) Trình tự
thực hiện:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp thuận
địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt tôn
giáo tại địa điểm cũ và thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã.Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản thông báo nêu rõ tên của tổ chức tôn giáo hoặc
tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo; tên nhóm; họ và tên người
đại diện của nhóm; thời điểm thay đổi; địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới;
thời điểm chấm dứt sinh hoạt tôn giáo tại địa điểm cũ.
+ Trường hợp nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung chuyển
địa điểm sinh hoạt tôn giáo đến địa bàn xã khác, người đại diện của nhóm còn có
trách nhiệm gửi kèm bản sao có chứng thực văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung mới.
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về
việc tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được chấp
thuận địa điểm mới, nhóm sinh hoạt tôn giáo tập trung phải chấm dứt sinh hoạt
tôn giáo tại địa điểm cũ và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản đến Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có địa điểm sinh hoạt tôn giáo tập trung cũ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
10. Thủ
tục thông báo tổ chức quyên góp trong địa bàn một xã của cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
a) Trình tự
thực hiện:
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc,cơ
sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc tổ chức quyên
góp trong địa bàn một xã gửi văn bản thông báo đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
tổ chức quyên góp.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi văn bản thông báo trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã; qua đường bưu chính hoặc thông qua dịch vụ công trực tuyến.
- Văn bản thông báo phải có xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã.Nếu gửi qua đường bưu chính, ngày tiếp nhận văn bản thông báo được
tính theo ngày ghi trên dấu công văn đến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+
Văn bản thông báo (theo mẫu) và các tài liệu kèm theo (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d)Thời hạn giải quyết:
- Ngay sau khi Ủy ban nhân dân cấp xã nhận được văn bản thông báo hợp lệ.
đ) Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc
tiếp nhận thông báo.
- Văn bản thông báo được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp
xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo và kiểm tra
việc thực hiện các nội dung trong văn bản thông báo của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc.
h) Lệ phí: Không có.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trước khi tổ chức quyên góp 05 ngày làm việc, cơ sở
tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc có trách nhiệm thông
báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức quyên góp.
- Hoạt động quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức
tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc phải có sổ sách thu, chi bảo đảm
công khai, minh bạch. Tài sản được quyên góp phải được quản lý, sử dụng đúng mục
đích đã thông báo, phục vụ cho hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo và từ
thiện xã hội.
- Không được lợi dụng danh nghĩa cơ sở tín ngưỡng, tổ
chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc để quyên góp nhằm trục lợi hoặc
trái mục đích quyên góp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tín
ngưỡng, tôn giáo (Luật số 02/2016/QH14 ngày 18/11/2016).
- Nghị định số 162/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật tín ngưỡng,
tôn giáo.
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________________________
...(1)…,
ngày……tháng……năm……
THÔNG
BÁO
Về
việc tổ chức quyên góp
_________
Kính gửi: ……….(2)……….
Tên (chữ in hoa): …………………...…(3)………………………………..
Địa chỉ:.…………………………………………........………………….......................
Người đại diện:……………………………………………………………
Họ và tên:……………………………… Năm sinh:……………..................................
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):……………………………………..............................
Chức vụ, phẩm vị (nếu có):………………………………....……….............................
Số CMND/Số hộ chiếu/Số định danh cá nhân: …………………….............................
Ngày cấp:…………….…Nơi cấp:.………………………………................................
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với
các nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………
Địa bàn tổ chức quyên góp:…..…………………………………………
Cách thức quyên góp:……………………………………………………
Thời gian thực hiện quyên góp:..……………………………………….....
Phương thức quản lý và sử dụng tài sản được quyên
góp:.………………
.…………………………………………………………………………….............................
……………………………………………………………………………..............................
……………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN (3)
(Chữ ký, dấu)
|
(1) Địa danh nơi
có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với
trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài địa bàn một huyện; Ủy ban nhân dân cấp
huyện đối với trường hợp tổ chức quyên góp ngoài địa bàn một xã nhưng trong địa
bàn một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực
thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp tổ chức quyên góp
trong địa bàn một xã.
(3)
Cơ sở tín ngưỡng,
tổ chức tôn giáo hoặc tổ chức tôn giáo trực thuộc. Đối với tổ chức tôn giáo, tổ
chức tôn giáo trực thuộc, người đại diện phải ký tên và đóng dấu.