PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực: Lao động - Thương binh và Xã hội
STT
|
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TRANG
|
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
|
I. LĨNH VỰC VIỆC LÀM
|
01
|
1.Thủ tục hỗ trợ hộ kinh doanh
có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế gặp khó khăn do
đại dịch COVID-19
|
3
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
|
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
01
|
Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn
|
4
|
02
|
Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ
trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư
trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh
|
5
|
03
|
Thực hiện, điều chỉnh,
thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng
|
8
|
04
|
Trợ giúp xã hội khẩn
cấp về hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở
|
15
|
05
|
Thủ tục Đổi, cấp lại
Giấy xác nhận khuyết tật
|
17
|
06
|
Thủ tục xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
|
20
|
07
|
Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
|
25
|
08
|
Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối
tượng cần bảo vệ khẩn cấp
|
27
|
II. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
|
01
|
Thủ tục xác
nhận vào đơn
đề nghị di chuyển hài
cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
|
28
|
02
|
Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi
|
31
|
III. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
|
01
|
Thủ tục quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại
gia đình
|
32
|
02
|
Thủ tục quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng
đồng
|
33
|
IV. LĨNH VỰC TRẺ EM
|
01
|
Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp
hoặc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại
cho trẻ em
|
34
|
02
|
Chấm dứt việc chăm sóc
thay
thế
cho trẻ em
|
41
|
03
|
Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị
xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh
đặc biệt
|
45
|
04
|
Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân,
người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay
thế không phải là người
thân thích của trẻ
em
|
56
|
05
|
Thông báo nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện
gia đình nhận
chăm sóc thay thế là người thân
thích của trẻ em
|
58
|
06
|
Chuyển trẻ em đang được chăm sóc
thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội đến cá
nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế
|
62
|
V. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
1
|
Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
|
67
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tạm thời
phần hè phố để tổ chức đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới
|
72
|
3
|
Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tạm thời
phần hè phố để tổ chức đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới
|
73
|
PHẦN II
NỘI
DUNG TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC NIÊM YẾT
A. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH DÙNG CHUNG
I. LĨNH
VỰC VIỆC LÀM
1.Thủ
tục hỗ trợ hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của
cơ quan thuế gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ kinh doanh
gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
33/2021/QĐ-TTg đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn
tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
- Bước 2: Trong 03 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ
kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp, báo cáo gửi Chi cục Thuế.
- Bước 3: Trong 02 ngày
làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thẩm định,
gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
- Bước 4: Trong 02 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh.
- Bước 5: Trong 02 ngày
làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
d)
Thời hạn giải quyết: 09
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp, Ủy ban nhân dân cấp Huyện,
Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phê duyệt danh sách và kinh
phí hỗ trợ
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị hỗ
trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính :
- Có
đăng ký kinh doanh và có trong danh bạ của cơ quan thuế.
- Phải dừng hoạt động
từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực
hiện các biện pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg
hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số
128/NQ-CP trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2021.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại địch Covid – 19.
- Quyết
định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7
năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ
NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh và có trong danh
bạ của cơ quan thuế)
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh: …………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh: ……………………………………………………………
4. Mã số thuế: …………………………………………………………………………
5. Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Họ và tên:………………………………………………….. Ngày.... tháng .... năm……
Dân tộc:…………………………………………………….. Giới tính: ………………
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:……………………………
Ngày cấp:…/…./….. Nơi cấp:…………………………………… Số điện thoại: ……
Địa chỉ email (nếu có):………………………………………………………………
Nơi ở hiện nay (1): ……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Kể từ ngày …./….. /2021 đến ngày …../……/2021,
hộ kinh doanh phải tạm ngừng kinh doanh do:
□ Theo yêu cầu của cơ
quan……. để phòng, chống dịch COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng
hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………..
xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng
quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản…………….
Số tài khoản………………. tại Ngân hàng:....)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên
là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
..... ngày .... tháng .... năm ....
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum,
sóc.
B. THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
B. LĨNH
VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ
tục Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn
cảnh khó khăn
a) Trình
tự thực hiện:
- Bước 1: Người đứng đầu cơ sở nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cơ sở có trụ sở.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động trợ giúp xã hội cho cơ sở trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ. Trường hợp từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã
hội thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký hoạt
động trợ giúp xã hội theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
103/2017/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp
của người đứng đầu cơ sở, nhân viên của cơ sở.
-
Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu, nhân viên của cơ sở.
d) Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng
có hoàn cảnh khó khăn được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động trợ giúp xã
hội khi có đủ các điều kiện sau:
- Người đứng đầu, nhân viên của cơ sở
phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ
nạn xã hội; không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị
kết án mà chưa được xóa án tích.
- Có nhân viên trợ giúp xã hội cho đối
tượng.
- Đáp ứng các điều kiện cơ bản về nhà ở,
nhà bếp, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày cho đối tượng.
l) Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số
103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức,
hoạt động, giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội.
2. Thủ tục Chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi
dưỡng hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng
hoặc người giám hộ của đối tượng có văn bản đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi cư trú mới.
- Bước 2: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực
hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng
hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ: Văn
bản đề nghị của đối tượng
d) Thời hạn giải quyết: 6 ngày
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cấp
xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
Quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Thủ tục Thực
hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm
sóc, nuôi dưỡng hàng tháng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Đối tượng,
người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan làm hồ sơ theo
quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Khi nộp
hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau (trường hợp nộp trực tiếp) để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai:
+ Sổ hộ khẩu của đối
tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn; chứng minh thư
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân;
+ Giấy khai sinh của
trẻ em đối với trường hợp xét trợ cấp xã hội đối với trẻ em, người đơn thân
nghèo đang nuôi con, người khuyết tật đang nuôi con;
+ Giấy tờ xác nhận bị
nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV;
+ Giấy tờ xác nhận
đang mang thai của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp người khuyết
tật đang mang thai;
+ Giấy xác nhận
khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật.
- Bước 2: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, công chức phụ trách công tác
Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm rà soát hồ sơ, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc xem xét, quyết định việc xét duyệt, thực
hiện việc niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp
xã trong thời gian 02 ngày làm việc, trừ những thông tin liên quan đến HIV/AIDS
của đối tượng. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết
luận, công khai nội dung khiếu nại.
- Bước 3: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét duyệt và không có khiếu nại,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng
gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 4: Trong thời
hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề
nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí
chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ
điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã
hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ
quan hành chính nhà nước
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ:
Tờ khai hộ gia đình
có người khuyết tật (theo Mẫu số 2a ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
Tờ khai nhận chăm
sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (theo Mẫu số 2b ban hành kèm theo Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP);
Tờ khai của đối tượng
được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trong trường hợp đối tượng không hưởng trợ cấp
xã hội hàng tháng (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP).
d)
Thời hạn giải quyết: 22 ngày
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cấp xã
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc,
nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng.
h)
Lệ phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng, người giám hộ của đối tượng quy định tại Điều 5; hộ gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng theo quy định
tại khoản 1 Điều 18 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP
l)
Căn cứ pháp lý:
Quy định chính sách trợ
giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 2a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI HỘ GIA ĐÌNH CÓ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa):
.................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ... /... /.... Giới tính: ……… Dân
tộc: ................................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………. cấp ngày .../
... / ......
Nơi cấp: ................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ:
..........................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ)
...............................................................
3. Số người trong hộ: ……. người (Trong đó người khuyết
tật ………. người).
Cụ thể:
- Khuyết tật đặc biệt nặng ... người (Đang sống tại hộ
……………. người)
- Khuyết tật nặng ………. người (Đang sống tại hộ
........................ người)
- Khuyết tật nhẹ ……….. người (Đang sống tại hộ ………….
người)
4. Hộ có thuộc diện nghèo không? □ Không □ Có
5. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà
tạm): ....................
Có ai trong hộ đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng,
hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội không?
(Nếu có ghi cụ thể họ tên, lý do, thời gian hưởng):…………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu
có điều gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân
số:…………………………………..
Ngày cấp: ………………………….
Nơi cấp: …………………………….
Mối quan hệ với đối tượng: ………..
Địa
chỉ: …………………………….
|
Ngày …...tháng …... năm …...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông
tin người khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ,
đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông
(bà) ............. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ...... tháng …... năm …....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):..............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ….../......../….…. Giới tính: …….... Dân tộc:
..................
Giấy CMND hoặc Căn cước công dân số ……………….. Cấp ngày .../ ... /
....
Nơi cấp: .............
2. Hộ khẩu thường trú: ......................................................................................
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở?
.....................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi học (Lý do: ...................................................................................
)
□ Đã nghỉ học (Lý do: ...................................................................................
)
□ Đang đi học (Ghi cụ thể): ...........................................................................
)
4. Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: ... đồng. Hưởng từ tháng ... /
………….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng: …… đồng. Hưởng từ tháng ……/
……….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………. đồng. Hưởng từ
tháng.../...
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: ……….. đồng. Hưởng từ tháng .../
………
6. Thuộc hộ nghèo không? □ Không □ Có
7. Giấy xác nhận khuyết tật số Ngày cấp: ………... Nơi cấp …………………..
- Dạng tật: ............................................................................................................
- Mức độ khuyết tật: .............................................................................................
8. Có tham gia làm việc không? □ Không □ Có
a) Nếu có thì đang làm gì ……………, thu nhập hàng tháng …………… đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ...................................................................................
9. Tình trạng hôn nhân: ........................................................................................
10. Khả năng tự phục vụ? .....................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều
gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người
khai thay
Giấy CMND hoặc Căn
cước công dân số:………………………………………
Ngày cấp:………………………………
Nơi cấp: …………………….………..
Mối quan hệ với đối
tượng: …………
Địa chỉ: ………………………………
|
Ngày… ....tháng …....năm…
...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp
nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu
trên của ông (bà) .............. là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
a) Họ và tên (Viết
chữ in hoa): .......................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …..../
…... / …... Giới tính: …… Dân tộc: ........................
Giấy CMND hoặc Căn
cước công dân số ……..……… Cấp ngày.. .../ ….. /. ....
Nơi cấp: ……………..
b) Nơi đăng ký thường
trú của hộ: ....................................................................
Nơi ở hiện nay của hộ
(Ghi rõ địa chỉ) ..............................................................
c) Có thuộc hộ nghèo
không? □ Có □ Không
d) Nhà ở (Ghi cụ thể
loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở
nhờ): ……….………………………………………………….
đ) Thu nhập của hộ
trong 12 tháng qua: ...........................................................
2. Thông tin về người
đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết
chữ in hoa): ........................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ..…/
…/… Giới tính: ……. Dân tộc: .............................
Giấy CMND hoặc Căn
cước công dân số …………... Cấp ngày......./….../…....
Nơi cấp:
......................
Nơi ở hiện nay:
......................................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ
năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ...........
c) Có khuyết tật
không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết
tật số ………. Ngày cấp: ………. Nơi cấp: .....................
- Dạng tật:
......................................................................................................
..
- Mức độ khuyết tật:
.......................................................................................
..
d) Tình trạng hôn
nhân: .....................................................................................
đ) Có mắc bệnh mạn
tính không? □ Không □ Có (Ghi bệnh ........................... )
e) Có bị kết án tù,
xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
………………………………………………………………………
3. Thông tin về vợ hoặc
chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
a) Họ và tên (Viết
chữ in hoa): .............................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: ………………….
Giới tính………. Dân tộc: .............
Giấy CMND hoặc Căn
cước công dân số .................... cấp ngày …..../ …... / …
Nơi cấp:.......................
Nơi ở hiện nay:
...............................................................................................
b) Kinh nghiệm, kỹ
năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): ............
c) Có khuyết tật
không?
□ Không
□ Có
Giấy xác nhận khuyết
tật số ……… Ngày cấp: …. Nơi cấp: ........................
- Dạng tật: .......................................................................................................
- Mức độ khuyết tật:
..........................................................................................
d) Có mắc bệnh mạn
tính không? □ Không □ Có
(Ghi
bệnh...........................................................................................................
)
đ) Có bị kết án tù,
xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian):
.................
Tôi đề nghị Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ...... xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh cho phép gia đình và tôi được nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ................................. (hồ sơ
người được nhận chăm sóc nuôi dưỡng kèm theo)
Tôi xin cam đoan sẽ
chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ý
KIẾN CỦA NGƯỜI GIÁM HỘ HOẶC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ngày ... tháng ...
năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu
các giấy tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà)
.................................................là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày ....tháng ....
năm ...
CHỦ
TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Trợ giúp xã hội khẩn cấp về hỗ trợ làm
nhà ở, sửa chữa nhà ở
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Hộ gia đình
có Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định
số 20/2021/NĐ-CP) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trưởng thôn
chủ trì hợp với đại diện của các tổ chức có liên quan trong thôn để xem xét và
gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Trong thời
hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của Trưởng thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã xem xét, quyết định cứu trợ
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép).
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ:
Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở (theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
d)
Thời hạn giải quyết: Thời hạn giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là 02 ngày làm việc.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc các cơ quan hành
chính cấp trên.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hỗ trợ khẩn cấp về làm nhà ở, sửa
chữa nhà ở.
h) Lệ phí:
Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị hỗ trợ về nhà ở
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Những đối tượng được
hỗ trợ khẩn cấp về nhà ở:
- Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy hoàn
toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn nơi ở.
- Hộ phải di dời nhà
ở khẩn cấp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ,
lụt, thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác.
- Hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai,
hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được.
l)
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ VỀ NHÀ Ở
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 15 Nghị định số.....)
KÊ KHAI CỦA HỘ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên người đại diện (Viết chữ in hoa): ................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …./ …../ …… Giới tính: …………….. Dân tộc: .......................
Giấy CMND số: ………………….. Cấp ngày …………… Nơi cấp ............................
2. Hộ khẩu thường trú của hộ: ......................................................................................
3. Số người trong hộ ...người. Trong đó: Người trong độ tuổi lao động ...
người
4. Hoàn cảnh gia đình (Ghi cụ thể có thuộc hộ nghèo, cận nghèo, khó
khăn kinh tế hay không)………………………………………………………………………………….
5. Tình trạng nhà ở trước khi thiên tai xảy ra (Ghi cụ thể loại
nhà, mức độ sử dụng);
....................................................................................................................................
6. Tình trạng thiệt hại về nhà ở (Ghi cụ thể đã đổ sập, trôi, cháy
hoàn toàn, phải di rời nhà ở khẩn cấp, hư hỏng nặng):………………………………………………………….
7. Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ:…………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
|
Ngày... tháng.... năm.....
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy
tờ kèm theo và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) ........ là
đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
5. Thủ tục Đổi, cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu
cầu đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật thì người khuyết tật hoặc
người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm đơn theo Mẫu số 01 gửi Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi người khuyết tật cư trú.
- Bước 2: Sau 05 ngày
làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ sơ đang lưu giữ
quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Đối với trường hợp
quy định tại điểm a và điểm c, Khoản 2 Điều 8 (trường hợp người đề nghị xác
định lại mức độ khuyết tật do nguyên nhân thay đổi dạng khuyết tật hoặc mức độ
khuyết tật; người khuyết tật từ đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết
tật đặc biệt nặng quy định tại điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02
Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH thì thực hiện xác định lại mức độ khuyết tật.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm
theo Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH)
d)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận khuyết tật (đổi, cấp lại).
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, đổi,
cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên
tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT)
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Cấp đổi Giấy xác
nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Giấy xác nhận
khuyết tật sai thông tin so với Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý khác;
+ Giấy xác nhận
khuyết tật hư hỏng không sử dụng được.
- Cấp lại Giấy xác
nhận khuyết tật trong những trường hợp sau:
+ Thay đổi dạng
khuyết tật hoặc mức độ khuyết tật;
+ Mất Giấy xác nhận
khuyết tật;
+ Người khuyết tật từ
đủ 6 tuổi trở lên trừ trường hợp người khuyết tật đặc biệt nặng quy định tại
điểm 1.1, 1.2, 1.5, 1.6, 1.7 Mục IV Mẫu số 02 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
l)
Căn cứ pháp lý:
+ Luật người khuyết
tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số
28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
+ Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật thực hiện.
Ghi chú:
- Thủ tục hành chính
xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật sửa
đổi trình tự, thời gian thực hiện, mẫu đơn, mẫu Giấy xác nhận khuyết tật.
- Thủ tục hành chính
cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật sửa đổi trình tự, thời gian thực
hiện, mẫu đơn.
Mẫu số 01
CÔNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ
NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC
NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Hội đồng xác định mức độ khuyết tật xã (phường, thị trấn) ………………………..
Huyện (quận, thị xã, thành phố) …………………………….
Tỉnh, thành phố ……………………………………………….
|
Họ tên người khuyết tật; đại diện người khuyết tật (nếu người khuyết tật
không thể viết được đơn): ………………………………………………………………….
Số chứng minh nhân dân: ………………………………………………………..
Họ tên người khuyết tật: ………………………………………….Nam, Nữ ……
Sinh ngày ……………… tháng ………….. năm ……………………………….
Quê quán: …………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………………………
Xã (phường, thị trấn) ……………… huyện (quận, thị xã, TP)………………….
Tỉnh
………………………………………………………………………………
Nêu tóm tắt hoàn cảnh cá nhân, gia đình, tình trạng khuyết tật
…………………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị:
- Xác định mức độ khuyết tật hoặc xác định lại mức độ khuyết tật;
- Cấp giấy xác nhận khuyết tật hoặc đổi, cấp lại giấy xác nhận khuyết tật.
Đính kèm các giấy tờ sau đây (nếu có):
Giấy xác nhận mức độ khuyết tật
Văn bản/Quyết định/Giấy tờ của hội đồng giám định y khoa
Giấy tờ xác nhận của cơ quan y tế (Bệnh viện/Trung tâm y tế huyện)
Xác nhận/sổ cấp thuốc/bệnh án điều trị bệnh tâm thần
Biên bản kết luận của hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã
Giấy khác (Ghi cụ thể ………………………………………)
|
………., ngày … tháng … năm 20…
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục xác định, xác định lại mức độ khuyết
tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
a)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật
thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ
gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi
nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu
các thông tin kê khai trong đơn:
+ Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người
đại diện hợp pháp.
+ Giấy khai sinh đối với trẻ em.
+ Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp.
- Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đơn đề nghị xác
định mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó
khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật, mức
độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số
04 quy định tại Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Triệu tập các thành viên, gửi thông báo về thời gian và địa điểm
xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp
của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với
người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH.
Việc
thực hiện xác định mức độ khuyết tật được tiến hành tại Ủy ban nhân
dân cấp xã hoặc Trạm y tế. Trường hợp người khuyết tật không thể đến được địa
điểm quy định trên đây thì Hội đồng tiến hành xác định mức độ khuyết tật tại
nơi cư trú của người khuyết tật.
- Bước 3: Lập hồ sơ, biên bản kết luận xác định mức độ khuyết tật
của người được đánh giá theo Mẫu số 05 quy định tại Thông tư
01/2019/TT-BLĐTBXH.
+ Riêng đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của
Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao
động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật căn cứ kết luận
của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại
khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể như sau: Người
khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn
khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; Người
khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục
vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng
lao động từ 61% đến 80%; Người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y
khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động
dưới 61%.
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 15 Luật
người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không đưa ra được
kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của
người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết
tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì Hội đồng cấp giấy giới
thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y khoa thực hiện (qua Phòng
Lao động- Thương binh và Xã hội).
- Bước 4: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có biên bản
kết luận của Hội đồng về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật, Chủ tịch Ủy ban
nhân cấp xã niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy
ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Trường hợp có khiếu nại,
tố cáo hoặc không đồng ý với kết luận của Hội đồng thì trong thời hạn 05 ngày
làm việc, Hội đồng tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và trả lời
bằng văn bản cho người khiếu nại, tố cáo.
Đối
với trường hợp do Hội đồng giám định y khoa xác định, kết luận về dạng khuyết
tật và mức độ khuyết tật, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy
xác nhận khuyết tật.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban
nhân dân cấp xã
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
- Đối
với trường hợp xác định khuyết tật:
+ Đơn
đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản
sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật hoặc các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
+ Bản
sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ
suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận
của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày 01/6/2012.
- Đối
với trường hợp xác định lại khuyết tật:
+ Đơn
đề nghị (theo Mẫu số 01).
+ Bản
sao các giấy tờ y tế chứng minh về khuyết tật: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị,
phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ hoặc các giấy tờ liên quan khác
(nếu có).
d) Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận khuyết
tật
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu
01
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
-
Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 6 năm 2010;
-
Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ Quy đinh chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật.
-
Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ Lao động –
Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH
LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT
Kính gửi:
|
Chủ tịch Ủy
ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …………………..
Huyện (quận,
thị xã, thành phố) …………….
Tỉnh, thành
phố………………………………..
|
Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật,
tôi đề nghị:
□ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết
tật
□ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận
khuyết tật
□ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
□ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật
(Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải
kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).
Cụ thể:
I. Thông tin người được xác định mức độ
khuyết tật
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Sinh ngày………tháng……năm………. Giới tính: .........................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
II. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu
có)
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật:
.......................................................
- Số CMND hoặc căn cước công dân:
..........................................................................
- Hộ khẩu thường trú:
..................................................................................................
- Nơi ở hiện nay:
.........................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
III. Thông
tin về tình trạng khuyết tật
1. Thông tin
về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)
STT
|
Các
dạng khuyết tật
|
Có
|
Không
|
1
|
Khuyết tật vận động
|
|
|
1.1
|
Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
|
|
|
1.2
|
Thiếu tay hoặc không cử động được tay
|
|
|
1.3
|
Thiếu chân hoặc không cử động được chân
|
|
|
1.4
|
Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay,
chân, lưng, cổ
|
|
|
1.5
|
Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng
hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
|
|
|
1.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng vận động
|
|
|
2
|
Khuyết tật nghe, nói
|
|
|
2.1
|
Không phát ra âm thanh, lời nói
|
|
|
2.2
|
Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng,
rõ câu
|
|
|
2.3
|
Không nghe được
|
|
|
2.4
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh
hưởng đến việc phát âm
|
|
|
2.5
|
Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai
ngoài ảnh hưởng đến nghe
|
|
|
2.6
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nghe, nói
|
|
|
3
|
Khuyết tật nhìn
|
|
|
3.1
|
Mù một hoặc hai mắt
|
|
|
3.2
|
Thiếu một hoặc hai mắt
|
|
|
3.3
|
Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
|
|
|
3.4
|
Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân
biệt được các màu sắc
|
|
|
3.5
|
Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét
giác mạc
|
|
|
3.6
|
Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
|
|
|
3.7
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm chức năng nhìn
|
|
|
4
|
Khuyết tật thần kinh, tâm thần
|
|
|
4.1
|
Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao
giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
|
|
|
4.2
|
Có những hành vi bất thường như kích động, cáu
giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và
người khác
|
|
|
4.3
|
Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng
không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co
giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
|
|
|
4.4
|
Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
|
|
|
4.5
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
suy giảm thần kinh, tâm thần
|
|
|
5
|
Khuyết tật trí tuệ
|
|
|
5.1
|
Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong
gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với
người cùng lứa tuổi
|
|
|
5.2
|
Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một
việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
|
|
|
5.3
|
Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ
năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
|
|
|
5.4
|
Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm
phát triển trí tuệ
|
|
|
6
|
Khuyết tật khác
|
|
|
6.1
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm
khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng
học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
|
|
|
6.2
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã
được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt
động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc
giao tiếp
|
|
|
6.3
|
Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về
rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm
|
|
|
2. Thông tin
về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)
Mức độ thực hiện
Các hoạt động
|
Thực hiện
được
|
Thực hiện
được nhưng cần trợ giúp
|
Không thực
hiện được
|
Không xác
định được
|
1. Đi lại
|
|
|
|
|
2. Ăn, uống
|
|
|
|
|
3. Tiểu tiện, đại tiện
|
|
|
|
|
4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm
rửa...
|
|
|
|
|
5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
|
|
|
|
|
6. Nghe và hiểu người khác nói gì
|
|
|
|
|
7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân
qua lời nói
|
|
|
|
|
8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét
nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập
|
|
|
|
|
9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp
với độ tuổi
|
|
|
|
|
10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác
|
|
|
|
|
|
…….....,
ngày…..tháng…..năm...
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng
bảo trợ xã hội
a)
Trình tự thực hiện:
-
Bước 1: Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo
quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
-
Bước 2: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội.
-
Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến (nếu điều kiện cho phép).
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
-
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc
cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định số 20/2021/NĐ-CP);
- Bản
sao giấy chứng tử của đối tượng;
- Bản
sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác
của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ
cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.
d) Thời hạn giải quyết: 5 ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy
ban nhân dân cấp xã; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hỗ trợ chi phí mai táng
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đề nghị hỗ
trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ
chức mai táng cho đối tượng (theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số
20/2021/NĐ-CP);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Những đối tượng khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:
- Đối
tượng quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP đang hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng.
- Con
của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP.
-
Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
hàng tháng khác.
l) Căn cứ pháp lý:
Nghị
định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp
xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi
chú: TTHC được sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về đối tượng, cách thức thực
hiện, thành phần hồ sơ.
Mẫu số 04
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 5, khoản 1 Điều 14
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP)
I. THÔNG TIN NGƯỜI CHẾT
ĐƯỢC MAI TÁNG (Nếu có)
1. Họ
và tên (Viết chữ in hoa).
.......................................................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: …../ ……/……. Giới tính: ………….. Dân tộc: .......................
2. Hộ
khẩu thường trú:
.................................................................................................
3.
Ngày ……… tháng ………….. năm ………….. chết
4.
Nguyên nhân chết .....................................................................................................
5. Thời gian mai táng
....................................................................................................
6. Địa điểm mai táng ....................................................................................................
II. THÔNG TIN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ
NHÂN ĐỨNG RA MAI TÁNG CHO NGƯỜI CHẾT
1. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra mai táng
a) Tên cơ quan, tổ chức: ..............................................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
b) Họ và tên người đại diện cơ quan:
............................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đứng ra mai táng
a) Họ và tên (Chủ hộ hoặc người đại diện).
...................................................................
Ngày/tháng/năm sinh: …………/ …………/ ……………
Giấy CMND số: …………..… cấp ngày ……………….. Nơi cấp
.............................
b) Hộ khẩu thường trú: .................................................................................................
Nơi ở:
.........................................................................................................................
c) Quan hệ với người chết: ...................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng, nếu có điều
gì khai không đúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày....... tháng.....năm...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên. Nếu cơ quan, tổ chức thì ký, đóng dấu)
|
8. Thủ tục Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Đối
tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo
hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức cấp xã phụ trách
công tác lao động, thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn
không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ.
- Bước 2: Trong thời
gian không quá 02 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm
tra, xác minh và có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Bước 3: Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định. Trường hợp không hỗ
trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc
hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp, qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu điều kiện
cho phép).
c)
Thành phần, số lượng, hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhận
chăm sóc, nuôi dưỡng.
- Biên bản về vụ việc
bạo hành, xâm hại đối tượng và văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe đối tượng
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
d)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã;
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp gồm:
- Nạn nhân của bạo
lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục, thân thể; nạn nhân bị buôn bán; nạn
nhân bị cưỡng bức lao động cần được bảo vệ khẩn cấp trong thời gian chờ đưa về
nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp xã hội, nhà xã hội;
- Trẻ em, người lang
thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở trợ giúp
xã hội, nhà xã hội;
- Đối tượng cần bảo
vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
l)
Căn cứ pháp lý:
Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội
đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
* Ghi chú: TTHC được
sửa đổi, bổ sung, đơn giản hóa về tên thủ tục, trình tự, cách thức, đối tượng
thực hiện, thành phần hồ sơ.
II. LĨNH VỰC
NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài
cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thân nhân liệt sĩ gửi đơn
đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu số 32- Phụ lục I Nghị định 131/2021NĐ-CP
ngày 30/12/2021) hoặc đơn đề nghị thăm viếng mộ
liệt sĩ (mẫu số 31) lên Ủy ban nhân dân xã
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã
tiếp nhận đơn và xác nhận vào đơn đề nghị.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Đơn đề nghị.
d) Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND Xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Đơn đề nghị có xác nhận của ủy ban nhân dân xã.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị di chuyển hài cốt liệt sĩ (mẫu
số 32);
- Đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ (mẫu số
31).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh 02/2020UBTVQH14 ngày 09/12/2020 ưu đãi người có công với cách
mạng;
- Nghị định số 75/2021/NĐ/CP ngày 24/7/2021của chính phủ: Quy định mức
hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với các mạng;
- Nghị định số
131/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
Mẫu số 32
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
___________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Di
chuyển hài cốt liệt sĩ
__________
Kính gửi:................…………………..
1. Thông tin về người đề nghị
Họ và tên: ...........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ................................. Nam/Nữ:.........................
CCCD/CMND
số ........... Ngày cấp.................. Nơi cấp.....................
Nơi thường trú:....................................................................................
Số điện thoại liên hệ:............................................................................
Quan hệ với liệt sĩ :………………………………………………………
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:............................................................................................
Quê quán:............................................................................................
Cơ quan,
đơn vị khi hy
sinh:................................................................
Cấp bậc,
chức vụ khi hy sinh:..............................................................
Ngày
tháng năm hy sinh…………...….. tại.........................................
3. Nội dung
đề nghị
Căn cứ vào thông tin phần mộ liệt sĩ do: ..........................................
Tôi
đề nghị được di chuyển hài cốt liệt sĩ từ…………về an táng tại …….
Đề
nghị cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
...., ngày...
tháng... năm...
Xác nhận của
UBND cấp xã
Thông tin về
người đề nghị và chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 31
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc
_____________________________________
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Kính gửi: Phòng Lao
động - Thương binh và Xã hội................
1.
Thông tin về người đề nghị
Họ và tên: ...........................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ................................. Nam/Nữ:.........................
CCCD/CMND
số ........... Ngày cấp.................. Nơi cấp.....................
Nơi thường trú:....................................................................................
Số điện thoại liên hệ:............................................................................
Quan hệ với liệt sĩ:………………………………………………………..
2. Thông tin về liệt sĩ:
Họ và tên:............................................................................................
Quê quán:............................................................................................
Cơ quan, đơn vị khi hy sinh:................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:..............................................................
Ngày tháng năm hy sinh…………...…..
tại.........................................
3. Thông tin về người đi cùng
Họ tên người thứ nhất ....................... Ngày
tháng năm sinh...............
CCCD/CMND số ........... Ngày
cấp................... Nơi cấp....................
Quan
hệ với liệt sĩ:……………………………………………………….
Họ tên người thứ hai ......................... Ngày
tháng năm sinh...............
CCCD/CMND số ........... Ngày
cấp................ Nơi cấp......................
Quan
hệ với liệt sĩ:……………………………………………………….
Đề nghị
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, giải quyết./.
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Thông tin về người đề nghị và chữ ký
trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN,
CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
|
.... ngày ...
tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
2. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp,
phụ cấp ưu đãi
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người có công hoặc thân nhân đang hưởng trợ cấp, phụ cấp
ưu đãi nếu không có điều kiện trực tiếp nhận trợ cấp, phụ cấp thì phải lập giấy
ủy quyền.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân xã tiếp nhận và xác nhận vào giấy ủy
quyền.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm: Giấy ủy quyền
d) Thời hạn giải quyết: 01
ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND Xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu đãi có
xác nhận của ủy ban nhân dân xã (có thời hạn 03 tháng).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 ưu đãi người có công với cách
mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày
30/12/2021 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp
lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
III. LĨNH VỰC PHÒNG
CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI
1. Thủ tục Quyết định quản lý
cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nghiện ma túy hoặc
gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành niên có trách nhiệm
đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú. Tổ công tác giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ đăng ký
tự nguyện cai nghiện tại gia đình.
- Bước 2: Trong thời hạn 03 (ba)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia
đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ và làm văn bản trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
b) Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Đơn đăng ký tự nguyện cai nghiện tại gia đình của bản thân hoặc gia đình, người
giám hộ của người nghiện ma túy. Nội dung đơn phải bao gồm các nội dung: tình
trạng nghiện ma túy; các hình thức cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng
sức khỏe; cam kết tự nguyện cai nghiện ma túy tại gia đình.
-
Bản sơ yếu lý lịch của người nghiện ma túy.
-
Kế hoạch cai nghiện cá nhân của người nghiện ma túy.
-
Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
03 (ba) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định quản lý cai nghiện tự nguyện tại gia đình.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự
giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại gia đình.
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia
đình, cai nghiện ma túy tại cộng đồng.
2. Thủ
tục Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người
nghiện ma túy hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện ma túy chưa thành
niên có trách nhiệm tự giác khai báo và nộp hồ sơ đăng ký tự nguyện cai nghiện
tại cộng đồng với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 2: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự ngyện cai
nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách
đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã.
- Bước 3: Trong
thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công tác,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng
đồng.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại cộng đồng của bản thân hoặc gia đình, người giám hộ của người nghiện
ma túy. Đơn phải bao gồm các nội dung: tình trạng nghiện ma túy; các hình thức
cai nghiện ma túy đã tham gia; tình trạng sức khỏe; cam kết tự nguyện cai
nghiện ma túy tại cộng đồng.
- Bản sơ yếu lý lịch của người
nghiện ma túy.
Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
06 (sáu) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e)Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính :
- Người nghiện ma túy đang cư trú tại cộng đồng tự
giác khai báo và tự nguyện đăng ký cai nghiện tại cộng đồng.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 quy
định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cai nghiện ma túy tại cộng
đồng.
IV. LĨNH VỰC TRẺ EM
1. Thủ tục Áp dụng các biện pháp can
thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn
hại cho trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại
trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra
vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có
trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm
hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương
binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành
vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có
trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành
việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp
dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Trường hợp trẻ em được xác
định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân
phẩm thì trong vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp can
thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn
hại cho trẻ em.
b)
Cách thức thực hiện:
-Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin
trẻ em (do Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động -
thương binh và xã hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân
cấp xã nơi xảy ra vụ việc lập).
- Bản đánh giá nguy cơ ban
đầu, thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn tạm thời cho trẻ (do người làm
công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo
Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
(Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Tài liệu
khác có liên quan (nếu có).
- Số lượng hồ sơ : 01 (một)
bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
-Trong
vòng 12 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị
tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải áp dụng các biện pháp
can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây
tổn hại cho trẻ em.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan lao động -
thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã,
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các biện
pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi
môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định
về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-Mẫu số 01; Mẫu số 02; Mẫu số
07 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính :
-Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp (là
trẻ em đang bị đe dọa hoặc bị gây tổn hại nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm hoặc cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em chính là người gây tổn hại cho
trẻ em).
- Trẻ em bị
xâm hại, có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi bởi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ
em; trẻ em bị xâm hại nhưng cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em từ chối thực hiện kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp hoặc trẻ em bị xâm hại có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại
bởi cha mẹ, người chăm sóc trẻ em.
l) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số
56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):.....................................................
Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
...................................................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)...................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ,
can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn cảnh gia đình: (5).................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước
khi nhận được thông tin:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên…………………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
Ghi chú thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc
đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 02
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI
CHO TRẺ EM
Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung bình, Thấp)
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận
trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có
khả năng tiếp cận trẻ em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng khắc phục
được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được
những tổn hại).
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của
người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có
khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được
người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về tình trạng của trẻ em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em:
Nhu cầu về an toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc y tế
- Chăm sóc tinh thần
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày .... tháng .... năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN...(1)....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ...... /2017/NĐ-CP ngày…../..... /2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(3)
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm thời cách ly... (4)..., sinh ngày
... tháng ... năm..., hiện trú tại ... (5)... khỏi cha/mẹ/người chăm sóc trẻ em
là ông/bà ...(6)... hiện trú tại ... (5)... trong thời hạn ... (7)...
ngày/tháng kể từ ngày... tháng... năm 20...
Điều 2. Người tiếp nhận cháu ...(4)... là
ông/bà...(8) ... ở địa chỉ...(5)....
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Ông/bà ...(6)..., ông/bà ...(8)...,
ông/bà ...(3)..., các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng LĐTBXH cấp huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên UBND xã/phường/thị trấn.
(2) Địa danh.
(3) Tên người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
(4) Họ và tên trẻ em.
(5) Địa chỉ cụ thể: thôn, xã, huyện, tỉnh.
(6) Họ và tên cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
(7) Số lượng ngày/tháng tạm thời cách ly trẻ.
(8) Họ và tên của cá nhân hoặc người đại diện cơ quan, tổ
chức tiếp nhận trẻ em.
2. Thủ tục Chấm dứt việc chăm sóc thay
thế cho trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
- Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc
thay thế cho trẻ em theo đề nghị của cá nhân, đại diện gia đình nhận chăm sóc
thay thế:
+ Cá nhân, đại
diện gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em gửi đơn đề nghị chấm dứt việc
chăm sóc thay thế (theo Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi ban hành quyết định giao, nhận trẻ em để thực
hiện thủ tục chấm dứt việc chăm sóc thay thế.
+ Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm ban hành quyết định chấm dứt việc chăm sóc
thay thế và chuyển hình thức chăm sóc thay thế (Mẫu số 16 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) vào kết quả theo dõi, đánh giá việc trẻ em được cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, theo đề nghị của cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế hoặc theo nguyện vọng của trẻ em.
-
Đối với trường hợp chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại cơ sở
trợ giúp xã hội để chuyển đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế:
+Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Giám đốc Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cá nhân có thẩm quyền quyết định chấm dứt
việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội và gửi quyết định này đến Ủy ban
nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế.
b) Cách thức thực hiện:
-Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị
chấm dứt việc chăm sóc thay thế. (Mẫu số 15 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
05 (năm) ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các biện
pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi
môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định
về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em. (Mẫu số 16
ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
h) Lệ phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 15 ban hành kèm theo
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay
thế đề nghị chấm dứt việc chăm sóc trẻ em;
- Trẻ em đang được chăm sóc thay thế có
hành vi cố ý xâm phạm nghiêm trọng tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của
cá nhân, thành viên gia đình nhận chăm sóc thay thế.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 15
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT VIỆC CHĂM SÓC THAY THẾ
Kính gửi:
...........................................................................
Tên tôi là:
.............................................................................................
Hiện đang cư trú tại ..............................................................................
Xét thấy cá nhân và gia đình không còn đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi
dưỡng trẻ em........................ sinh ngày ........ tháng ........ năm
.................. được nhận chăm sóc thay thế theo Quyết định số ngày....
tháng.... năm
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn xem
xét, cho phép gia đình và tôi được chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em
từ ngày .... tháng ... năm
Lý do:
1. .................................................................................................................................
2.
..................................................................................................................................
3. ..................................................................................................................................
Tôi cam đoan chấp hành các quy định của pháp luật về việc chăm sóc thay thế
và chấm dứt chăm sóc thay thế đối với trẻ em.
|
Ngày......... tháng ........ năm 20....
Người viết đơn
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 16
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày .... tháng .... năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc chấm dứt và chuyển hình thức chăm sóc thay thế trẻ em ...(3)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN....(1).....
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số ............./2017/NĐ-CP
ngày..........tháng..... năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ........(4)......,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chấm dứt việc chăm sóc thay thế của cá nhân, gia đình:
Ông/bà ... (5)... CMND/CCCD/Hộ chiếu
số:...Cấp ngày.../.../..., nơi cấp: .................
Đối với ..............(3).........., Ngày,
tháng, năm sinh: ........... Giới tính: .......................
Nơi sinh: ..................., Dân tộc: ...................,
Quốc tịch: ...........................................
Nơi cư trú
.................(6)...............................................................................................
kể từ ngày ...............tháng ...............năm ............
Điều 2. Giao trẻ em ...................(3)................... tại Điều 1,
Cho cá nhân, đại diện gia đình/cơ sở nhận
chăm sóc thay thế là:
Ông/bà........... (5)/(7)........ đại diện cơ
sở nhận chăm sóc thay thế .... (8)..................
CMND /CCCD/Hộ chiếu số: ............Cấp
ngày.../.../... , nơi cấp: ..............................
Thời gian chăm sóc thay thế trẻ em
...........(3)........... được thực hiện từ ngày .......... tháng
.............. năm ...............đến ngày ...........tháng ..........năm
.......
Điều 3. Ông/bà ....... (5)......./ cơ sở nhận chăm sóc thay thế ...(8).....,
có trách nhiệm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục và bảo đảm sự phát triển của trẻ
em theo quy định của Luật trẻ em và pháp luật có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Ông/bà .............(5)/(7)..........đại diện cho cơ sở nhận chăm sóc
thay thế ...(8)...... , ông/bà ........(4)......... , các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục Phê duyệt kế
hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực,
bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt
a) Trình tự thực hiện:
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở
giáo dục, gia đình, cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại
trẻ em hoặc trẻ em có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng
đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan lao động - thương binh và xã
hội các cấp hoặc cơ quan công an các cấp hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra
vụ việc (nơi tiếp nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có
trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm
hại hoặc có nguy cơ bị xâm hại (theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Cơ quan lao động - thương
binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành
vi xâm hại, tình trạng mất an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em.
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có
trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành
việc đánh giá nguy cơ ban đầu, mức độ tổn hại của trẻ em (theo Mẫu số 02 ban
hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP) để có cơ sở áp dụng hoặc không áp
dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp.
- Người làm công tác bảo vệ
trẻ em cấp xã (có thể yêu cầu Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em và các
cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em hỗ trợ) thực hiện việc thu thập thông tin,
đánh giá nguy cơ cụ thể (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP).
- Trường hợp trẻ em cần được
áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chủ trì
cuộc họp với các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm bảo vệ trẻ em, đại diện địa
bàn dân cư nơi trẻ em cư trú, sinh sống hoặc nơi xảy ra vụ việc, cha, mẹ hoặc
người chăm sóc trẻ em để xác định các biện pháp bảo vệ trẻ em.
- Căn cứ mức độ tổn hại và nhu
cầu cần hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em, trong thời hạn 05 ngày làm việc,
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã xây dựng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phê duyệt (theo Mẫu số 04 ban hành kèm
theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện:
-Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Báo cáo tiếp nhận thông tin
trẻ em và đánh giá nguy cơ ban đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy
cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt (do Tổng đài
điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em, cơ quan lao động - thương binh và xã hội các
cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã và người làm công tác bảo
vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo đánh giá nguy cơ ban
đầu về tình trạng trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi
(do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Báo cáo thu thập thông tin,
đánh giá nguy cơ cụ thể tình hình trẻ em (do người làm công tác bảo vệ trẻ em
cấp xã lập).
Biên bản cuộc họp xác định nhu
cầu cần hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em và các tài liệu khác có liên quan (do
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
và kế hoạch hỗ trợ, can thiệp (do người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã lập).
- Các tài liệu có liên quan
khác (nếu có).
-
Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- 07
ngày làm việc.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ
quan lao động - thương binh và xã hội các cấp, cơ quan công an các cấp, Ủy
ban nhân dân cấp xã, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt
và Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với trẻ em kèm theo (do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã ban hành).
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
-
Mẫu số 01, Mẫu số 02; Mẫu số 03; mẫu o4 ban hành kèm theo Nghị định số
56/2017/NĐ-CP.
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
Trẻ em bị xâm hại, có nguy cơ
bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi đã được người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
đánh giá nguy cơ và xác định nhu cầu cần hỗ trợ, can thiệp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
-
Luật trẻ em năm 2016.
-
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN
TIẾP NHẬN THÔNG TIN
…(1)…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:…../BC-(2)
|
…(3)…, ngày … tháng … năm 20…
|
BÁO CÁO
TIẾP NHẬN THÔNG TIN TRẺ EM…..(4)....
A. Thông tin chung
1. Nguồn nhận thông tin
Thông qua (điện thoại/gặp trực tiếp/người khác báo):.....................................................
Thời gian (mấy giờ)......................................................... Ngày ……. tháng........ năm ….
2. Thông tin về trẻ em
Họ và tên trẻ em (5)......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh (5)……………hoặc ước lượng tuổi................................................
Giới tính (5): Nam…………Nữ………Không biết..............................................................
Địa điểm xảy ra vụ việc.................................................................................................
Tình trạng hiện tại của trẻ em: (6)...................................................................................
Phỏng đoán hậu quả có thể sẽ xảy ra cho trẻ em nếu không có được hỗ trợ,
can thiệp?.
Họ và tên cha: (5)………..Tuổi…….. Nghề nghiệp...........................................................
Họ và tên mẹ: (5)………..Tuổi……..Nghề nghiệp............................................................
Hoàn cảnh gia đình: (5).................................................................................................
Hiện tại ai là người chăm sóc trẻ em (nếu biết)...............................................................
Những hành động hỗ trợ, can thiệp đã được thực hiện đối với trẻ em trước
khi nhận được thông tin:............................................................................
3. Thông tin về người cung cấp thông tin (nếu đồng ý cung cấp)
Họ và tên…………………………. Số điện thoại...............................................................
Địa chỉ.........................................................................................................................
Ghi chú thêm................................................................................................................
|
Cán bộ tiếp nhận thông tin
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan tiếp nhận thông tin.
(3) Địa danh.
(4) Trẻ em thuộc đối tượng: bị xâm hại/có nguy cơ bị bạo lực/bóc lột/bỏ rơi hoặc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt.
(5) Cán bộ ghi thông tin nếu biết hoặc được cung
cấp.
(6) Thông tin về thể chất, tinh thần của trẻ em.
Mẫu số 02
ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ BAN ĐẦU, THỰC HIỆN CÁC BIỆN
PHÁP BẢO ĐẢM AN TOÀN TẠM THỜI CHO TRẺ EM
Ngày, tháng, năm tiến hành đánh giá: ………………………………………….
1. Đánh giá nguy cơ sơ bộ
1. Đánh giá mức độ tổn hại (Cao, Trung bình, Thấp)
|
1.1. Mức độ tổn hại của trẻ em
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng, đe dọa tính mạng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại, nhưng không nghiêm trọng);
Thấp (trẻ em ít hoặc không bị tổn hại).
|
1.2. Nguy cơ trẻ em tiếp tục bị tổn hại nếu ở trong tình trạng hiện tại
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận
trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có
khả năng tiếp cận trẻ em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
2. Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em (Cao, Trung bình, Thấp)
|
2.1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước các tổn hại
|
Cao (trẻ em có khả năng khắc phục được những tổn hại);
Trung bình (trẻ em có một ít khả năng khắc phục
được những tổn hại);
Thấp (trẻ em không thể khắc phục được
những tổn hại).
|
2.2 . Khả năng của trẻ em trong việc tiếp nhận sự hỗ trợ, bảo vệ của
người lớn
|
Cao (Ngay lập tức tìm được người lớn có
khả năng bảo vệ hữu hiệu cho trẻ em);
Trung bình (chỉ có một số khả năng tìm được
người bảo vệ hữu hiệu);
Thấp (không có khả năng tìm người bảo vệ).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
|
Trung bình:
|
Thấp:
|
* Kết luận về tình trạng của trẻ em:
- Trẻ em cần được bảo vệ khẩn cấp
- Trẻ em cần được áp dụng kế hoạch hỗ trợ, can thiệp
- Trẻ em cần được tiếp tục theo dõi
2. Các biện pháp can thiệp khẩn cấp nhằm đảm bảo nhu cầu an toàn tạm thời cho trẻ em:
Nhu cầu về an toàn của trẻ em
|
Dịch vụ cung cấp
|
Đơn vị cung cấp dịch vụ
|
1. Chỗ ở và các điều kiện sinh hoạt
|
- Nơi chăm sóc tạm thời
- Thức ăn
- Quần áo
|
|
2. An toàn thể chất
|
- Chăm sóc y tế
- Chăm sóc tinh thần
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND cấp xã;
- Lưu hồ sơ.
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03
BÁO CÁO
THU THẬP THÔNG TIN, XÁC MINH VÀ ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CỤ THỂ
Họ và tên trẻ em: …………………………………………..
Họ và tên người đánh giá: …………………………………………..
Ngày, tháng, năm thực hiện bản đánh giá …………………………………………..
1. Thu thập thông tin
Câu hỏi
|
Trả lời
|
Tình trạng thể chất, tâm lý, tình cảm của trẻ em (trẻ em
đã bị xâm hại hay chưa)?
|
Mô tả
|
Hoàn cảnh gia đình, mối quan hệ của trẻ em và năng lực bảo vệ trẻ em của cha, mẹ, các thành
viên trong gia đình (đặc biệt là những người trực tiếp chăm sóc trẻ em, chất
lượng chăm sóc như thế nào)?
|
|
Các yếu tố tác động đến chất lượng của sự chăm sóc trẻ em?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu cực:
|
Trong thời gian tới ai sẽ là người chăm sóc trẻ em?
|
|
Các yếu tố có thể sẽ tác động đến việc chăm sóc trẻ em trong thời gian
tới?
|
Yếu tố tích cực:
|
Yếu tố tiêu cực:
|
2. Đánh giá nguy cơ cụ thể:
a) Đánh giá mức độ tổn hại
Đánh giá mức độ tổn hại
|
Mức độ
(Cao, Trung bình, Thấp)
|
1. Đánh giá mức độ trẻ em bị tổn hại
|
Cao (trẻ em bị tổn hại nghiêm trọng);
Trung bình (trẻ em bị tổn hại nhưng không nghiêm
trọng);
Thấp (trẻ em bị tổn hại ít hoặc không bị
tổn hại).
|
2. Khả năng tiếp cận trẻ em của đối tượng xâm hại (trong tương lai)
|
Cao (đối tượng xâm hại có khả năng tiếp
cận trẻ em dễ dàng và thường xuyên);
Trung bình (đối tượng xâm hại có cơ hội tiếp cận
trẻ em, nhưng không thường xuyên);
Thấp (đối tượng xâm hại ít hoặc không có
khả năng tiếp cận trẻ em).
|
3. Tác động của hành vi xâm hại đến sự phát triển của trẻ em (thể chất, tâm lý, tình cảm)
|
Cao (có tác động nghiêm trọng đến trẻ
em);
Trung bình (có một vài tác động đến sự phát
triển của trẻ em);
Thấp (có ít hoặc không có tác động đến sự
phát triển của trẻ em).
|
4. Những trở ngại trong môi trường chăm sóc trẻ em đối với việc bảo đảm an
toàn cho trẻ em
|
Cao (có nhiều trở ngại để đảm bảo an toàn cho trẻ em); Trung bình (có một vài trở ngại, nhưng trẻ em
vẫn có được sự bảo vệ nhất định);
Thấp (có ít hoặc không có trở ngại nào cho việc bảo vệ trẻ em).
|
5. Không có người sẵn sàng hoặc có khả năng bảo vệ trẻ em
|
Cao (Không có người nào có thể bảo vệ trẻ
em hoặc có người bảo vệ nhưng không được tốt);
Trung bình (có một số người có thể bảo vệ trẻ
em, nhưng khả năng và độ tin cậy chưa cao);
Thấp (có một số người có thể bảo vệ trẻ
em).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
b) Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em
|
Mức độ (Cao, Trung bình, Thấp)
|
1. Khả năng tự bảo vệ của trẻ em trước những hành động của đối tượng xâm hại
|
Cao (trẻ em có khả năng tự bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng, nhưng
không cao);
Thấp (trẻ em không tự bảo vệ được).
|
2. Khả năng biết được những người có khả năng bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em biết được người lớn nào có
thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em biết ít về người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không biết người lớn nào có
thể bảo vệ mình).
|
3. Khả năng của trẻ em trong việc thiết lập mối quan hệ với những người
có thể bảo vệ mình
|
Cao (trẻ em sẵn sàng và có khả năng nói
chuyện với người lớn có thể bảo vệ mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ
với người lớn nào có thể bảo vệ mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với người lớn).
|
4. Khả năng của trẻ em trong việc nhờ người bảo vệ trẻ em
|
Cao (trẻ em có khả năng liên hệ với người
lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);
Trung bình (trẻ em có một số khả năng liên hệ
với người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình);
Thấp (trẻ em không có khả năng liên hệ với
người lớn và cho người lớn biết về tình trạng không an toàn của mình).
|
5. Trẻ em có được sự theo dõi và sẵn sàng giúp đỡ của những người khác
(không phải là đối tượng xâm hại)
|
Cao (những người hàng xóm, thầy giáo, cô
giáo... thường xuyên quan sát được trẻ em);
Trung bình (chỉ quan sát trẻ em ở một số thời
điểm nhất định);
Thấp (trẻ em ít được mọi người trông thấy).
|
Tổng số (số lượng Cao, Trung bình, Thấp)
|
Cao:
Trung bình:
Thấp:
|
3. Kết luận các nguy cơ: Trên cơ sở so sánh mức độ (Cao, Thấp, Trung
bình) giữa Đánh giá mức độ tổn hại với Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi
của trẻ em:
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại của trẻ em ở mức độ Cao nhiều hơn Đánh
giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em có nguy cơ cao tiếp tục bị
xâm hại hoặc mức độ trẻ em bị tổn hại vẫn rất nghiêm trọng.
- Trường hợp Đánh giá mức độ tổn hại ở mức độ Cao ít hơn hoặc tương đương với
Đánh giá khả năng tự bảo vệ, phục hồi của trẻ em: Trẻ em không có hoặc ít có nguy cơ tiếp tục bị xâm hại hoặc mức độ tổn hại của trẻ em ít
nghiêm trọng.
4. Xác định các vấn đề của trẻ em: Trên cơ sở kết luận các nguy cơ, xác định các vấn đề của trẻ em (sắp xếp theo thứ tự ưu
tiên cần hỗ trợ, can thiệp).
Ví dụ:
- Các tổn hại về thể chất, tâm lý, tình cảm nghiêm trọng.
- Môi trường chăm sóc trẻ có nhiều nguy cơ có thể khiến trẻ em tiếp
tục bị xâm hại.
-..................................................................................................................................
5. Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
6. Ý kiến, nguyện vọng của cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em:
-..................................................................................................................................
-..................................................................................................................................
7. Xác định nhu cầu cần cung cấp dịch vụ của trẻ em:
- Chăm sóc, chữa trị các tổn hại (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần sự chăm sóc về thể chất, tinh thần);
- Tư vấn, trợ giúp xã hội, hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp,
trợ giúp pháp lý và các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác (đáp ứng nhu cầu trẻ em cần
có một môi trường sống an toàn, đảm bảo các điều kiện để hòa nhập cộng đồng).
|
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 04
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ, CAN THIỆP
(Trường hợp trẻ em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi)
1. Mục tiêu
- Các tổn hại của trẻ em được phục hồi;
- Các yếu tố không an toàn trong môi trường sống của trẻ em cần được khắc phục;
- Bảo đảm các điều kiện cần thiết để trẻ em hòa nhập cộng đồng;
-..................................................................................................................................
2. Các hoạt động
- Chăm sóc y tế, trị liệu tâm lý;
- Các hoạt động trợ giúp xã hội;
- Các hoạt động hỗ trợ giáo dục, đào tạo, giáo dục nghề nghiệp;
- Các hoạt động trợ giúp pháp lý (nếu cần);
- Các dịch vụ bảo vệ trẻ em khác.
3. Tổ chức thực hiện
Stt
|
Tên hoạt động
|
Cán bộ thực hiện
|
Cán bộ phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
……………
|
……….
|
……….
|
……….
|
4. Kinh phí
(Dự toán kinh phí chi tiết kèm theo)./.
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
Kế hoạch hỗ trợ, can thiệp được xây dựng để nhằm mục đích
cung cấp dịch vụ hỗ trợ, can thiệp dành cho trẻ em bị xâm hại/nguy cơ bị bạo
lực, bóc lột, bỏ rơi; giải quyết các nhu cầu được an toàn, bảo vệ và chăm sóc
trước mắt và lâu dài cho trẻ em.
4. Thủ tục Đăng ký nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình
nhận chăm sóc thay thế không phải là người thân thích của trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
-
Bước 1:Cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng và đủ điều kiện nhận
chăm sóc thay thế làm hồ sơ theo quy định, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư
trú để lập danh sách đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
-
Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập, lưu trữ danh sách
cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý cập nhật danh
sách gửi cơ quan lao động - thương binh và xã hội cấp huyện để thực hiện trách
nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
-Bước
3: Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách nhiệm lựa chọn hình thức,
cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ em; xác minh điều kiện của
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp thông tin về cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi
trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc
thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
-
Bước 4: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia
đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa Ủy ban nhân
dân cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
b) Cách thức thực hiện:
-Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Đơn đăng ký nhận chăm sóc thay thế.
-
Giấy khám sức khỏe trong thời gian 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ do cơ quan
y tế cấp theo quy định của pháp luật.
-
Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với cá nhân, người đại diện
gia đình chăm sóc, thay thế là người nước ngoài).
d) Thời hạn giải quyết:
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành quyết định, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc giao, nhận trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng
nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế.
h) Lệ phí: Không
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
+ Cá nhân, người đại diện gia đình là người cư
trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách
đạo đức tốt; không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành
niên; không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các
hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông
bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc
hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo,
chiếm đoạt trẻ em.
+ Có chỗ ở và
điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em.
+ Tự nguyện
nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về
việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em.
+ Người thân
thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp
khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
+ Cá nhân,
người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06
tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng
ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
5. Thủ tục Thông báo nhận
chăm sóc thay thế cho trẻ em đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người
thân thích của trẻ em
a) Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, người đại diện gia
đình là người thân thích của trẻ em đủ điều kiện nhận chăm sóc thay thế phải
thông báo với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú để ra quyết định giao, nhận
chăm sóc thay thế.
- Người làm công tác bảo vệ
trẻ em cấp xã có trách nhiệm xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban
hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
trên cơ sở báo cáo xác minh của người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã (Mẫu số
12 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP).
b) Cách thức thực hiện:
-Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Không quy định.
-
Số lượng hồ sơ : 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
-
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã giao quyết định cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi cư trú của cá nhân, người đại diện gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc
thay thế cho trẻ em
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Các biện pháp can thiệp khẩn
cấp cho trẻ em hoặc biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc
người gây tổn hại cho trẻ em.
- Quyết định về việc tạm thời
cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính :
- Cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người cư trú tại Việt Nam; có sức khỏe và có năng
lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; không bị hạn chế một số
quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; không bị truy cứu trách nhiệm
hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em; không bị kết
án về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự
của người khác, ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu,
người có công nuôi dưỡng mình, dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành
niên vi phạm pháp luật, mua, bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em;
- Có chỗ ở và
điều kiện kinh tế phù hợp, bảo đảm chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;
- Tự nguyện
nhận chăm sóc trẻ em; có sự đồng thuận giữa các thành viên trong gia đình về
việc nhận chăm sóc trẻ em; các thành viên trong gia đình không bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, xử lý vi phạm hành chính về các hành vi xâm hại trẻ em;
- Người thân
thích nhận trẻ em chăm sóc thay thế phải là người thành niên; các trường hợp
khác phải hơn trẻ em từ 20 tuổi trở lên.
- Cá nhân,
người đại diện gia đình là người nước ngoài phải cư trú tại Việt Nam ít nhất 06
tháng và còn thời hạn cư trú tại Việt Nam ít nhất 12 tháng vào thời điểm đăng
ký.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật trẻ em năm 2016.
- Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 12
ỦY BAN NHÂN DÂN
xã/phường/thị trấn ..(1)..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số..../QĐ-UBND
|
....(2)...., ngày .... tháng .... năm
20....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao, nhận việc chăm sóc thay thế trẻ em ... (3)...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ/PHƯỜNG/THỊ
TRẤN...(1)...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP
ngày
tháng năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật trẻ em;
Xét đề nghị của ông/bà ...(4)... ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao trẻ em ...(3)..., Giới tính:
............., Ngày, tháng, năm sinh: ....................
Nơi sinh: ................................, Dân tộc:
......................, Quốc tịch: .................................
Nơi cư trú:
.......................................(5)................................................................................
Cho:
Ông/bà: ....(6)/(7)........... CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ...........cấp ngày
...../..../.....
Nơi cư trú:
.............................................(5).......................................................................
Tiếp nhận và chăm sóc nuôi dưỡng.
Thời gian chăm sóc thay thế trẻ em từ ngày
..................tháng.................năm................đến ngày
tháng............... năm..........
Điều 2. Gia đình ông/bà ........(6)......./ cơ
sở nhận chăm sóc thay thế ........(8)......... có trách nhiệm chăm sóc, đảm bảo
sự an toàn cho trẻ em nhận chăm sóc thay thế theo quy định của Luật trẻ em và
pháp luật có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Điều 4. Ông/bà ..............(6)/(7)
....................., ông/bà ......... (4)........., các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Sở LĐTBXH (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên xã/phường/thị trấn
(2) Địa danh
(3) Họ và tên trẻ em được nhận chăm sóc thay
thế
(4) Họ và tên người làm công tác bảo vệ trẻ
em cấp xã
(5) Địa chỉ cụ thể: số nhà, đường/phố thôn,
xã, huyện, tỉnh
(6) Họ và tên cá nhân, người đại diện cho gia
đình nhận chăm sóc thay thế
(7) Họ và tên người đại diện Cơ sở nhận chăm
sóc thay thế
(8) Tên Cơ sở nhận chăm sóc thay thế
6. Thủ tục Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã
hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
a) Trình tự thực hiện:
- Người đứng đầu cơ sở trợ
giúp xã hội có trách nhiệm lập danh sách (theo Mẫu số 14 ban hành kèm theo Nghị
định số 56/2017/NĐ-CP) và hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm cá nhân, gia đình chăm
sóc thay thế, gửi Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đối với cơ sở thuộc trách
nhiệm quản lý cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cơ sở thuộc trách
nhiệm quản lý cấp huyện.
- Trong thời hạn 10 ngày làm
việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận
chăm sóc thay thế để xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký
nhận chăm sóc thay thế; nếu thấy phù hợp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
Ủy ban nhân dân cấp huyện chuyển danh sách và hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế cư trú.
- Người đứng đầu cơ sở trợ
giúp xã hội có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của
cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế thông báo tình hình của trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, tổ chức cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế tiếp xúc với trẻ em và đưa trẻ em đến nhà của cá nhân, gia đình
nhận chăm sóc thay thế để trẻ em làm quen với môi trường mới; lấy ý kiến,
nguyện vọng của trẻ em về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong trường
hợp trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên.
- Trong thời hạn 15 ngày làm
việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế, nếu đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giao trẻ
em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Ủy ban nhân dân cấp xã gửi
quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế đến Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc thay thế cho trẻ em tại
cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được thực hiện khi có quyết định
chăm sóc thay thế của Ủy ban nhân dân cấp xã và quyết định chấm dứt chăm sóc
thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội.
b) Cách thức thực hiện:
-Trực
tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Danh sách trẻ em cần được
chuyển hình thức chăm sóc thay thế. (Mẫu
số 14 ban hành kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP)
- Hồ sơ trẻ em có nhu cầu tìm
cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế, gồm:
+ Giấy chứng sinh hoặc giấy
khai sinh hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu
có);
+ Giấy khám sức khỏe do cơ
quan y tế cấp theo quy định của pháp luật;
+ 02 ảnh toàn thân, nhìn
thẳng, kích cỡ 8 cm x 10 cm, chụp trong thời gian trước thời điểm lập hồ sơ
không quá 06 tháng;
+ Báo cáo đánh giá của người
làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã về hoàn cảnh, tình trạng và nhu cầu, nguyện
vọng của trẻ em (theo Mẫu số 10 ban hành
kèm theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP);
+ Biên bản xác nhận do Ủy ban
nhân dân cấp xã hoặc công an cấp xã nơi phát hiện trẻ em bị bỏ rơi;
+ Bản sao
Quyết định tạm thời cách ly trẻ em khỏi cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em và áp
dụng biện pháp chăm sóc thay thế của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Tòa
án nhân dân cấp huyện.
d) Thời hạn giải quyết:
- 25 ngày làm việc.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Ủy ban
nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã giao, nhận trẻ
em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế.
h)
Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 10; Mẫu 14 ban hành kèm
theo Nghị định số 56/2017/NĐ-CP
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
-
Luật trẻ em năm 2016.
-
Nghị định số 56/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật trẻ em.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HOÀN CẢNH, TÌNH TRẠNG VÀ NHU CẦU, NGUYỆN VỌNG CỦA TRẺ EM CẦN CHĂM
SÓC THAY THẾ
Họ tên trẻ em
|
|
Ngày tháng năm sinh:
|
|
Giới tính:
|
|
Nơi cư trú:
|
Thôn ..............Xã/phường..... Quận/huyện......tỉnh/thành phố
|
Đặc điểm nhận dạng/dấu tích cơ thể ........(nếu có)
|
|
Xác định trường hợp trẻ em cần chăm sóc thay thế (Theo quy định tại Điều 62 của Luật trẻ em 2016)
|
|
Tình trạng gia đình ruột thịt của trẻ em (nếu có)
|
|
Họ và tên cha, mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em
|
|
Anh, chị, em ruột của trẻ em:
(Họ và tên, tuổi, giới tính)
|
Anh:
|
Chị:
|
Em:
|
1. Tình trạng trẻ em
|
Xác định trường hợp trẻ em cần
|
Tình trạng trẻ em
|
Nhu cầu cần đáp ứng
|
Sửc khoẻ thể chất
|
|
|
Sức khoẻ tâm thần
|
|
|
Học tập
|
|
|
Điều kiện chăm sóc hiện tại (ăn, ở,
mặc, đi lại, khám, chữa bệnh,...)
|
|
|
Nguy cơ tổn hại của trẻ em
|
|
|
Nguyên nhân hoặc thủ phạm gây tổn hại cho trẻ em
|
|
|
3. Đánh giá, kiến nghị:
3.1 Đánh giá:
- Đánh giá về sức khỏe thể chất (Tốt, Bình thường, Yếu):
.................................................................
- Đánh giá về sức khỏe tâm thần (Tốt, Bình thường, Yếu):
................................................................
- Đánh giá về học tập (Đạt, Không đạt): ............................................................................................
3.2 Tình trạng của trẻ em cần được bảo vệ:
- Khẩn cấp cách ly khỏi cha, mẹ, người chăm sóc.
- Cần được chăm sóc thay thế trong thời gian .............tuần/tháng.
3.3. Những dịch vụ hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em:
3.4 Ý kiến, nguyện vọng của trẻ em về chăm sóc thay thế (dành cho trẻ em từ đủ 7 tuổi trở lên):
4. Hình thức chăm sóc thay thế phù hợp:
Người làm báo cáo
(Ký ghi rõ họ, tên)
Nơi nhận:
- UBND xã (để b/c);
- Phòng LĐTBXH huyện (để b/c);
- Lưu hồ sơ.
Mẫu số 14
Tên cơ sở trợ giúp xã hội .................
Danh sách trẻ em cần được chuyển hình thức chăm sóc thay thế
TT
|
Họ và tên trẻ em
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi sinh
|
Giới tính
|
Dân tộc
|
Họ và tên cha, mẹ đẻ
|
Tình trạng sức khỏe của trẻ em
|
Hình thức chăm sóc thay thế dự kiến
|
Dự kiến thời gian nhận chăm sóc thay thế
|
Ghi chú
|
CSTT bởi người thân thích
|
CSTT bởi người không thân thích
|
CSTT bởi hình thức nhận con nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
I. LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI
1. Thủ
tục Phê duyệt đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
a)
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ
trợ, tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp lập hồ sơ đề nghị phê duyệt đối
tượng được hỗ trợ và gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân
thực hiện sản xuất nông nghiệp.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính
phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban
nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp
đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Trong thời hạn 15 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, căn cứ Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về địa bàn
được hỗ trợ, hồ sơ đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ do Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp
huyện thực hiện thẩm định, tổng hợp danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông
nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, căn cứ Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ và báo cáo thẩm định của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được
hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi đến Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có
liên quan.
- Trong thời hạn 05 ngày kể
từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt đối tượng
được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai danh sách
tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo
hiểm nông nghiệp tại Trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thông báo trên hệ thống
thông tin, truyền thông của xã và sao gửi cho tổ chức, cá
b) Cách thức thực hiện: Bộ phận một cửa các xã, phường, thị trấn.
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
- Đơn đề nghị xem xét, phê
duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo
Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Bản kê khai về cây trồng,
vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm
theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
- Tài liệu chứng minh thuộc
đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng
được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ
chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Danh sách tổ chức, cá
nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông
nghiệp;
- Quyết định phê duyệt danh
sách đối tượng được hỗ trợ;
- UBND cấp xã niêm yết công
khai danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc đối tượng được hỗ
trợ phí bảo hiểm.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản
kê khai về cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo mẫu quy định tại Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
Đơn
đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ
lục 1 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật Kinh doanh bảo hiểm
số 24/2000/QH10 ngày 09/12/2000;
- Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm số 61/2010/QH12 ngày 24/10/2010
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP
ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN
TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT
|
HĐBH
|
Đối tượng hỗ trợ
|
Số tiền bảo hiểm (đồng)
|
Số phí bảo hiểm (đồng)
|
Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm
|
Số HĐBH
|
Ngày HĐBH
|
Nghèo, cận nghèo
|
Không thuộc nghèo, cận nghèo
|
Tổ chức
|
Cây trồng
|
Vật nuôi
|
Thủy sản
|
Tổng số
|
NSNN hỗ trợ
|
Tổ chức, cá nhân nộp
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết những thông tin trên là đúng sự thật./.
|
...., ngày.... tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN TRƯỚC PHÁP LUẬT
CHỦ TỊCH/TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC HỖ TRỢ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Trường hợp cá nhân sản xuất nông nghiệp:
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Ngày, tháng, năm sinh:
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi
cấp]
- Địa chỉ thường trú:
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □ Hộ khác
Trường hợp tổ chức sản xuất nông nghiệp:
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày
...tháng...năm...
- Địa chỉ:
- Là tổ chức sản xuất nông nghiệp thuộc diện đối tượng tổ chức được hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo Quyết định số
.../QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà
soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt
chúng tôi là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông
nghiệp.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ kèm theo:
- Bản kê khai
về cây trồng, vật nuôi, thủy sản.... (Liệt kê đầy đủ)
|
…, ngày.... tháng.... năm...
CHỦ HỘ/NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố ...;
|
|
2. Thủ tục cấp giấy phép sử dụng tạm thời phần hè phố để tổ chức
đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới
a)
Trình tự thực hiện:
-
Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời phần hè phố chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp
xã.
-
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ
sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, đúng
quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ viết phiếu hướng dẫn cho
công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định. Trường hợp đủ điều kiện,
đúng quy định thì ghi phiếu hẹn trả kết quả.
- Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân
cấp xã
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để tổ chức đám cưới
(theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 05/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Hải Dương). -
Bản vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép
của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố (theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND
tỉnh Hải Dương).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày làm
việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp Xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Bản
vẽ vị trí mặt bằng đề nghị cấp phép của tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng
tạm thời một phần lòng đường, hè phố (theo mẫu Phụ lục 4 kèm theo Quyết định
số 05/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của UBND tỉnh Hải Dương)
Đơn
đề nghị cấp giấy phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố để tổ chức
đám cưới
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Vị trí sử dụng tạm thời phải
nằm trong danh mục các khu vực. tuyến đường có vị trí, địa điểm đủ điều kiện
được sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố đã được UBND cấp huyện phê
duyệt.
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban
hành quy định sử dụng tạm thời phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao
thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
3. Thủ tục gia hạn giấy phép sử dụng tạm thời
phần hè phố để tổ chức đám cưới và điểm trông giữ xe phục vụ đám cưới
a)
Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân
có nhu cầu gia hạn sử dụng tạm thời phần hè phố chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nộp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả hồ sơ tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả hồ sơ viết phiếu hướng dẫn cho công dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Trường hợp đủ điều kiện, đúng quy định thì ghi phiếu hẹn trả
kết quả.
- Nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ủy ban nhân
dân cấp xã
c) Thành phần, số lượng, hồ sơ:
+ Đơn đề nghị gia hạn giấy
phép sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố (theo mẫu Phụ lục 3 kèm
theo Quy định này). + Giấy phép cũ (bản chính).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay
trong ngày làm việc
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
UBND cấp xã
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép gia hạn
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Quyết định số
05/2015/QĐ-UBND ngày 08/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban
hành quy định sử dụng tạm thời phần lòng đường, hè phố ngoài mục đích giao
thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
|
|
Tùy từng trường hợp di chuyển thì khai thêm thông tin tương ứng:
- Giấy báo tin mộ liệt sĩ
số.... ngày..... tháng.....năm....của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.....
- Biên bản bàn giao hài cốt liệt sĩ.